Trộn 200 ml dd HNO3 (dd X) với 300 ml dd HNO3(dd Y) được dung dịch Z. Lấy 1/2 dung dịch Z tác dụng với 7 g CaCO3. Tính nồng độ mol/l của dd Z.
Người ta có thể điều chế dung dịch X từ dung dịch Y bằng cách thêm H2O vào dung dịch Y theo tỉ lệ thể tích 3Vh2o=1VY.Tính nồng độ mol/l của dung dịch X và dung dịch Y. Biết sự pha trộn không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch.
1)nNaCO3=0,07 mol
CaCO3+2HNO3->Ca(NO3)2+H2O+CO2
0,07. 0,14
->nHNO3 trong Z là 0,14 * 2 = 0,28 mol
-> CM Z = 0,28/(0,3+0,2)= 0,56 mol
Gọi CM dd Y =bM,dd X= aM
nHNO3= trong X = 0,2*a mol
-> nHNO3trong Y =0,3 * b mol
X điều chế từ Y nghĩa là từ dd Y có thể điều chế được một dd có nồng độ mol/lít giống Y
-> Đặt V dd Y đã dùng để điều chế là V ( lít)
->CM X’= nHNO3/(VH2O + Vdd Y)hay b* V/(V+ 3V)=a
-> 4a=b
Mà theo câu 1) ta lại có
nHNO3 trong X + nHNO3 trong Y = 0,2*a +0,3*b =0,28
Giải hệ ta được :X=0,2 M
Y= 0,8 M