Trộn 35,2g Cu với hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 được 53,6g hỗn hợp A. Nung nóng hỗn hợp A ngoài không khí đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi. Tính khối lượng của CaCO3 và mgCO3 trong hỗn hợp ban đầu
Trộn 35,2g Cu với hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 được 53,6g hỗn hợp A. Nung nóng hỗn hợp A ngoài không khí đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi. Tính khối lượng của CaCO3 và mgCO3 trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
0,55———————-0,55
CaCO3 =(nhiệt)=> CaO + CO2
a————————-a
MgCO3 =(nhiệt)=> MgO + CO2
b————————-b
Ta có: nCu = 35,264=0,55(mol)35,264=0,55(mol)
Đặt số mol CaCO3 , MgCO3 trong hỗn hợp A lần lượt là a, b (mol)
Theo đề ra, ta có:mA = mCu + mCaCO3 + mMgCO3 = 53,6
⇔mCaCO3+mMgCO3=53,6−mCu⇔mCaCO3+mMgCO3=53,6−mCu
⇔100a+84b=53,6−35,2=18,4(1)⇔100a+84b=53,6−35,2=18,4(1)
Mặt khác: Sau khi nung khối lượng chất rắn không đổi
Suy ra: mCuO + mCaO + mMgO = 53,6
⇔0,55×80+56a+40b=53,6⇔0,55×80+56a+40b=53,6
⇔56a+40b=53,6−0,55×80=9,6(2)⇔56a+40b=53,6−0,55×80=9,6(2)
Từ (1), (2), ta có hệ phương trình: {56a+40b=9,6100a+84b=18,4{56a+40b=9,6100a+84b=18,4
⇔{a=0,1(mol)b=0,1(mol)⇔{a=0,1(mol)b=0,1(mol)
⇒{mCaCO3=0,1×100=10(gam)mMgCO3=0,1×84=8,4(gam)