Trong 1 dd H2SO4 số mol nguyên tử oxi = 1,25 lần số mol nguyên tử hidro a. Tính nồng độ % của dd H2SO4 trên b. Lấy 81,2 g dd H2SO4 ở trên đun nóng với

Trong 1 dd H2SO4 số mol nguyên tử oxi = 1,25 lần số mol nguyên tử hidro
a. Tính nồng độ % của dd H2SO4 trên
b. Lấy 81,2 g dd H2SO4 ở trên đun nóng với sắt thấy thoát ra khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất, sau phản ứng nồng độ của H2SO4 còn lại là 13,39%. Tính khối lượng Fe đã phản ứng. Biết rằng phản ứng hh xảy ra theo :
Fe+ H2SO4–> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

0 bình luận về “Trong 1 dd H2SO4 số mol nguyên tử oxi = 1,25 lần số mol nguyên tử hidro a. Tính nồng độ % của dd H2SO4 trên b. Lấy 81,2 g dd H2SO4 ở trên đun nóng với”

  1. Giải thích các bước giải:

    a,

    Gọi a là số mol\({H_2}S{O_4}\), b là số mol \({H_2}O\) có trong dung dịch đó

    \({n_O}\)= 4a + b

    \({n_H}\)= 2a + 2b

    \(\dfrac{{{n_O}}}{{{n_H}}} = 1,25 \to a = b\)

    Khối lượng \({H_2}S{O_4}\) có trong dd là 98a 

    Khối lượng \({H_2}O\) có trong dung dịch là 18a  vì a=b 

    \(C{\% _{{H_2}S{O_4}{\rm{dd}}}} = \dfrac{{98a}}{{98a{\rm{ }} + {\rm{ }}18a{\rm{ }}\;}} = 84,48\% \)

    b,

    Gọi c là số mol Fe tham gia phản ứng

    \(Fe + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {SO4} \right)_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}S{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)

    \({n_{{H_2}S{O_{4ban đầu}}}} = \dfrac{{68,6}}{{98}} = 0,7mol\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,7 – 2c\\
    {m_{{H_2}S{O_4}  dư }} = 68,6 – 196c\\
    \dfrac{{68,6 – 196c}}{{81,2}} = \dfrac{{13,39}}{{100}} \to c = 0,29\\
    {m_{Fe}} = 16,24g
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận