trong A chứa {C;H;O;N} khi đốt cháy A tạo ra :
`CO2;H2O;N2 `
trong đó số` mol` của` H2O gấp 1,75 lần CO2`
tổng số` mol` của` H2O và CO2 = 2 lần O2`
tìm `A`
biết `PTK của A<90`
trong A chứa {C;H;O;N} khi đốt cháy A tạo ra :
`CO2;H2O;N2 `
trong đó số` mol` của` H2O gấp 1,75 lần CO2`
tổng số` mol` của` H2O và CO2 = 2 lần O2`
tìm `A`
biết `PTK của A<90`
Giả sử số mol $CO_2$ là $1$ mol
$\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=1(mol)$
$ n_{H_2O}=1,75n_{CO_2}=1,75(mol)$
$\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=3,5(mol)$
$n_{O_2}=\dfrac{n_{CO_2}+n_{H_2O}}{2}=1,375(mol)$
Bảo toàn oxi:
$n_{O(A)}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=1(mol)$
Tỉ lệ mol $C$, $H$, $O$:
$1:3,5: 1=2:7:2$
$\Rightarrow$ trong 1 phân tử $A$ tối thiểu có $2C, 7H, 2O$.
Nhận xét: $12.2+7+16.2=63$
Nếu gấp đôi $63$, phân tử khối vượt quá $90$. Do đó trong A có $2C, 7H, 2O$
Đặt CTPT A là $C_2H_7O_2N_x$
$\Rightarrow 63+14x<90$
$\Leftrightarrow x<1,9$
$\Rightarrow x=1$
Vậy CTPT A là $C_2H_7O_2N$
Đáp án:
\(C_2H_7O_2N\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của \(A\) là \(C_xH_yO_zN_t\)
Đốt cháy \(A\)
\({C_x}{H_y}{O_z}{N_t} + (x + \frac{y}{4} – \frac{z}{2}){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xC{O_y} + \frac{y}{2}{H_2}O + \frac{t}{2}{N_2}\)
Vì số mol \(H_2O\) gấp 1,75 lần \(CO_2\)
\( \to \frac{y}{2} = 1,75x \to y = 3,5x\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}}\)
\( \to x + \frac{y}{2} = 2.(x + \frac{y}{4} – \frac{z}{2})\)
\( \to x = z\)
\( \to x:y:z = x:3,5x:x = 2:7:2\)
Vậy \(A\) có dạng \((C_2H_7O_2)_nN_t\)
\( \to {M_A} = (12.2 + 7 + 16.2)n + 14t = 63n + 14t < 90\)
Vì \(63.2>90\) nên \(n=1\)
\( \to 63 + 14t < 90\)
Vì \(63+14.2>90\) nên \(t=1\)
Vậy \(A\) là \(C_2H_7O_2N\)