Trong bình kín dung tích 15 lít, chứa đầy dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Dẫn từ từ khí CO2 vào bình có giá trị biến thiên khoảng từ 0,02<=nCO2<=0,16 mol . Khối lượng kết tủa thu được biến thiên trong khoảng nào ?
Trong bình kín dung tích 15 lít, chứa đầy dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Dẫn từ từ khí CO2 vào bình có giá trị biến thiên khoảng từ 0,02<=nCO2<=0,16 mol . Khối lượng kết tủa thu được biến thiên trong khoảng nào ?
Đáp án:khối lượng kết tủa thu được trg khoảng 2 đến 15 gam
Giải thích các bước giải:
Ta có: nCa(OH)2=15*0,01=0,15 mol
Khi sục khí CO2 vào thì kết tủa xuất hiện:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H20
Ta có: nCO2 : nCa(OH)2 = 1:1
Mà: 0,02 <= n CO2 <= 0,17 nên CO2 dư,kết tủa bị hòa tan
CaCO3 +H20 + CO2 -> Ca(HCO3)2 (tan)
Tỉ lệ là 1:1 nên kết tủa thu được nhiều nhất khi nCO2=nCa(OH)2=0,15 mol
=> mCaCO3=15g
* Xét khoảng 0,02 <= n CO2 <= 0,15, lúc này số mol CO2 càng tăng thì khối lượng kết tủa càng lớn => Khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi nCO2 = 0,02 mol
=> mCaCO3=0,02* 100 = 2g
* Xét khoảng 0,15 < n CO2 <= 0,17, lúc này số mol CO2 càng tăng thì khối lượng kết tủa càng giảm
=> nCO2 có thể dư nhiều nhất là 0,17 – 0,15=0,02 mol => nCaCO3 bị hòa tan = nCO2 =0,02
=> mCaCO3 thu được khi nCO2= 0,17 mol là: 0,15 – 0,02*100 = 13g
Vậy khối lượng kết tủa thu được trong khoảng [2;15]g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có :
$n_{Ca(OH)_2} = 0,01.15 = 0,15(mol)$
– Với $n_{CO_2} = 0,02(mol)$ < n_{Ca(OH)_2} = 0,15$ nên $Ca(OH)_2$ dư
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$⇒ m_{CaCO_3} = 0,02.100 = 2(gam)$ $(1)$
– Với $n_{CO_2} = 0,16(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2(pư)} = n_{CaCO_3} = n_{Ca(OH)_2} = 0,15(mol)$
$⇒ n_{CO_2(dư)} = 0,16 – 0,15 = 0,01(mol)$
$CO_2 + CaCO_3 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
Theo PTHH :
$n_{CaCO_3(bị\ hòa\ tan)} = n_{CO_2(dư)} = 0,01(mol)$
$⇒ m_{CaCO_3(thu\ được)} = 0,15 – 0,01 = 0,14(mol)$
$⇒ m_{CaCO_3} = 0,14.100 = 14(gam)$ $(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $2 < m_{kết\ tủa} < 14$