trong đoạn mạch gồm r1 mắc song song với đoạn mạch có r2 nối tiếp với r3, với r1=6 ôm, r2=2 ôm r3=4 ôm, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính I=2 A.
a) tình điện trở tương đương của mạch
b) tính hiệu điện thế của mạch
c) tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
Khoan khoan đây là lý 9 đó nhá hỏi nên hỏi vào của lớp 9 chứ :)))
Giải thích các bước giải:
a. Phân tích mạch: $R_{1}$ $nt_{}$ $(R_{2}$ $//^{}$ $R_{3}$$)^{}$
$\frac{1}{R_{23} }$ = $\frac{1}{R_{2} }$ + $\frac{1}{R_{3}}$ = $\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{4}$
=> $R_{23}$=$\frac{4}{3}$ (ôm)
$R_{tđ}$= $R_{1}$ + $R_{23}$ = $6^{}$ + $\frac{4}{3}$ = $\frac{22}{3}$ (ôm)
b. Theo định luật Ôm, ta có: $I_{}$= $\frac{U}{R_{tđ} }$
=> $U^{}$ = $I^{}$. $R_{tđ}$= $2.^{}$$\frac{22}{3}$ = $\frac{44}{3}$ (V)
c. Vì $R_{1}$ $nt_{}$ $(R_{2}$ $//^{}$ $R_{3}$$)^{}$ nên $I = I_{1}$ = $I_{23}$ = $2 (A)^{}$
=> $U_{23}$= $I_{23}$. $R_{23}$ = $2.^{}$ $\frac{4}{3}$= $\frac{8}{3}$(V)= $U_{2}$ = $U_{3}$
$P_{2}$ = $\frac{U_{2}^{2}}{R_{2}}$ = $\frac{8}{2}^{2}$ . $\frac{1}{2}$ = 16
Tương tự với P3 bạn nhé
Đáp án:
a. ${r_{rd}} = 3\Omega $
b. $U = 6V$
c. $\begin{array}{l}
{I_1} = {I_{23}} = 1A\\
{P_1} = 6W;{P_2} = 2W;{P_3} = 4W
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương của mạch là:
$\begin{array}{l}
{r_{23}} = {r_2} + {r_3} = 2 + 4 = 6\Omega = {r_1}\\
\Rightarrow {r_{rd}} = \dfrac{{{r_1}}}{2} = 3\Omega
\end{array}$
b. Hiệu điện thế đoạn mạch là:
$U = I.{r_{td}} = 2.3 = 6V$
c. Cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở là:
$\begin{array}{l}
{r_{23}} = {r_1} \Rightarrow {I_1} = {I_{23}} = \dfrac{I}{2} = 1A\\
{P_1} = {I_1}^2{r_1} = {1^2}.6 = 6W\\
{P_2} = {I_{23}}^2{r_2} = {1^2}.2 = 2W\\
{P_3} = {I_{23}}^2{r_3} = {1^2}.4 = 4W
\end{array}$