trong mạch điện AB có hai bóng đèn mắc song song với nhau .Tính điện trở của mỗi bóng đèn biết rằng điện trở của bóng đèn thứ 2 lớn hơn điện trở của bóng đèn thứ nhất là 50 ôm và điện trở tương đương của mạch điện AB là 60 ôm ( giải bài toán bằng cách giải pt , hpt)
Đáp án:
`R_1=100 \ \Omega, R_2=150 \ \Omega`
Giải:
Sđmđ: Đ1 // Đ2
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
`R_{td}=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=60`
→ `R_1R_2=60R_1+60R_2`
→ `(R_2-60)R_1=60R_2`
→ `(R_2-60)(R_2-50)=60R_2`
→ `R_2^2-60R_2-50R_2+3000=60R_2`
→ `R_2^2-170R_2+3000=0`
→ $\left [\begin{array}{l} R_2=150 & (nhan) \\ R_2=20 & (loai) \ (R_2>50) \end{array} \right.$
→ `R_1=R_2-50=150-50=100 \ (\Omega)`
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
`R_1 = 100 (\Omega)`
`R_2 = 150 (\Omega)`
Giải thích các bước giải:
Gọi điện trở của mỗi bóng đèn lần lượt là $R_1, R_2 (\Omega)$
Điện trở của bóng đèn thứ hai lớn lớn điện trở bóng đèn thứ nhất là $50 \Omega$, ta có:
$R_2 – R_1 = 50 (\Omega)$
`<=> R_2 = R_1 + 50`
Vì $Đ_1 // Đ_2$ nên điện trở tương đương của mạch là:
`R_{tđ} = {R_1 .R_2}/{R_1 + R_2} = 60 (\Omega)`
`<=> {R_1 .(R_1 + 50)}/{R_1 + R_1 + 50} = 60`
`<=> R_1^2 + 50R_1 = 60(2R_1 + 50)`
`<=> R_1^2 – 70R_1 – 3000 = 0`
`=> R_1 = 100 (\Omega)`
`=> R_2 = 100 + 50 = 150 (\Omega)`