trong một bình kín có chứa `2` chất khí `SO_2, SO_3` khi phân tích thấy có `2,4g S; 2,8g O` a) Tính thể tích mỗi khí có trong bình ở đktc b) Tính KL

trong một bình kín có chứa `2` chất khí `SO_2, SO_3` khi phân tích thấy có `2,4g S; 2,8g O`
a) Tính thể tích mỗi khí có trong bình ở đktc
b) Tính KL mỗi khí
c) Tính tỉ khối hỗn hợp so với Oxi

0 bình luận về “trong một bình kín có chứa `2` chất khí `SO_2, SO_3` khi phân tích thấy có `2,4g S; 2,8g O` a) Tính thể tích mỗi khí có trong bình ở đktc b) Tính KL”

  1. `n_(S)=\frac{2,4}{32}=0,075(mol)`

    `n_(O)=\frac{2,8}{16}=0,175(mol)`

    Gọi `x,y` lần lượt là số mol `SO_2` và `SO_3`

    Phân tích `S` được 0,075(mol)

    `=>x+y=0,075 (1)`

    Phân tích `O` được `0,175(mol)`

    `=>2x+3y=0,175(2)`

    Từ `(1)  và  (2)`

    `=>`$\begin{cases}x=0,05(mol)\\y=0,025(mol)\\\end{cases}$

    `a,`

    `V_(SO_2)=0,05.22,4=1,12(l)`

    `V_(SO_3)=0,025.22,4=0,56(l)`

    `b,`

    `m_(SO_2)=0,05.64=3,2(g)`

    `m_(SO_3)=0,025.80=2(g)`

    `c,`

    `M_(X)=\frac{3,2+2}{0,075}=69,33`

    `=>d_(X|H_2)=\frac{69,33}{2}=34,665`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \({V_{S{O_2}}}  = 1,12{\text{ lít}}\)

    \({V_{S{O_3}}}  = 0,56{\text{ lít}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi số mol \(SO_2;SO_3\) lần lượt là \(x;y\)

    Ta có:

    \({n_S} = {n_{S{O_2}}} + {n_{S{O_3}}} = x + y = \frac{{2,4}}{{32}} = 0,075{\text{ mol}}\)

    \({n_O} = 2{n_{S{O_2}}} + 3{n_{S{O_3}}} = 2x + 3y = \frac{{2,8}}{{16}} = 0,175{\text{ mol}}\)

    Giải được: \(x=0,05;y=0,025\)

    \( \to {V_{S{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12{\text{ lít}}\)

    \({V_{S{O_3}}} = 0,025.22,4 = 0,56{\text{ lít}}\)

    \({m_{S{O_2}}} = 0,05.(32 + 16.2) = 3,2{\text{ gam}}\)

    \({m_{S{O_3}}} = 0,025.(32 + 16.3) = 2{\text{ gam}}\)

    \( \to {m_{hh}} = 3,2 + 2 = 5,2{\text{ gam}}\)

    \( \to {n_{hh}} = 0,05 + 0,025 = 0,075{\text{ mol}}\)

    \( \to {M_{hh}} = \frac{{5,2}}{{0,075}} = 69,33\)

    \( \to {d_{hh/{O_2}}} = \frac{{69,33}}{{32}} = 2,16667\)

    Bình luận

Viết một bình luận