trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. số khối của M lớn hơn số khối của X là 11. tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 16 hạt . CTPT của M2X là gì?
Đáp án:
MgCl²
Giải thích các bước giải:
Tổng số hạt trong MX2 là 140
=> 2[2p(M)+n(M)]+2p(X)+n(X)=140
=> 4p(M)+2n(M)+2p(X)+n(X)=140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt
=> 4p(M)+2p(X)-[2n(M)+2n(X)]=44
=> 4p(M)+2p(X)-2n(M)-2n(X)=44 (2)
Số khối của M lớn hơn số khối của X là 11
=> p(M)+n(M)-[p(X)+n(X)]=11
=> p(M)+n(M)-p(X)-n(X)=11 (3)
Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 16 hạt
=> 2p(M)+n(M)-1-[2p(X)+n(X)+2]=16
=> 2p(M)+n(M)-2p(X)-n(X)=19 (4)
Lấy (1)+(2)=> 8p(M)+4p(X)-n(X)=184 (5)
Lấy (4)-(3) =>P(M)-p(X)=8 (6)
Từ (5) và (6)=>….
(phần đấy dễ, bạn tự làm nhé)
Đáp án:
\(CTHH:MgC{l_2}\)
Em xem lại đề nhé số khối của X lớn hơn của M mới đúng nhé
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
\text{ Tổng số hạt trong $MX_2$ là 140}\\
2{p_M} + {n_M} + 4{p_X} + 2{n_X} = 140(1)\\
\text{ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44}\\
2{p_M} + 4{p_X} – {n_M} – 2{n_X} = 44(2)\\
(1),(2) \Rightarrow {p_M} + 2{p_X} = 46(3)\\
\text{ Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11}\\
{p_X} + {n_X} – {p_M} – {n_M} = 11(4)\\
\text{ Tổng số hạt của X nhiều hơn của M là 16}\\
2{p_X} + {n_X} – 2{p_M} – {n_M} = 16(5)\\
(4),(5) \Rightarrow {p_X} – {p_M} = 5(6)\\
(3),(6) \Rightarrow {p_X} = 17;{p_M} = 12\\
\Rightarrow M:Magie(Mg);X:Clo(Cl)\\
\Rightarrow CTHH:MgC{l_2}
\end{array}\)