Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
KHÔNG CHÉP MẠNG
Đáp án + Giải thích các bước giải:
a) PTHH : `Zn + 2HCl \overset{t^0}to ZnCl_2+H_2` $\\$ `Fe + 2HCl \overset{t^0}to FeCl_2 + H_2` $\\$ `Zn + H_2SO_4 \overset{t^0}to ZnSO_4 + H_2` $\\$ `Fe + H_2SO_4 \overset{t^0}to FeSO_4 + H_2`
b) `n_(H_2) = (2,24)/(22,4) = 0,1(mol)`
Ta có : `Zn + 2HCl \overset{t^0}to ZnCl_2 + H_2`
PT : 1mol 1mol
Đề : ?mol 0,1mol
=> `n_(Zn) = (0,1*1)/1=0,1(mol)`
=> `m_(Zn) = 0,1*65=6,5(g)`
`Fe + 2HCl \overset{t^0}to FeCl_2 + H_2`
PT : 1mol 1mol
Đề : ?mol 0,1mol
=> `n_(Fe) = (0,1*1)/1=0,1(mol) `
=> `m_(Fe) = 0,1*56=5,6(g)`
*Tương tự với axit sunfuric loãng cũng bằng kết quả tính toán tương tự như trên
a, Phương trình hóa học có thể điều chế `H_2`
`Zn+2HCl->ZnCl2+H2uparrow`
`Fe+H_2SO_(4 (loãng)`$\buildrel{{CO_2}}\over\longrightarrow$`FeSO_4+H_2uparrow`
b, Số mol khí `H_2` là `n=0,1mol`
Khối lượng kẽm cần dùng là `0,1*65=6,5g`
Khối lượng sắt cần dùng là `0,1*56=5,6g`