Trong phòng thí nghiệm, để điều chế 6,72 lít khi H2(ở điều kiện tiêu chuẩn), người ta cho a gam sắt tác dụng với b gam axit clohidric .
a) Tính a,b . b) Lấy toàn bộ khí hidro trên đem khử 16 gam đồng II oxit CuO. Tính khối lượng đồng thu được.
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế 6,72 lít khi H2(ở điều kiện tiêu chuẩn), người ta cho a gam sắt tác dụng với b gam axit clohidric .
a) Tính a,b . b) Lấy toàn bộ khí hidro trên đem khử 16 gam đồng II oxit CuO. Tính khối lượng đồng thu được.
Đáp án:
a. a=16,8g
b=21,9g
b. mCu=12,8g
Giải thích các bước giải:
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 (1)
0,3 0,6 0,3
CuO + H2 → Cu + H2O (2)
0,2 0,3 0,2
a. nH2 = $\frac{V}{22,4}$ =$\frac{6,72}{22,4}$ =0,3 mol
Theo (1): nFe = nH2 = 0,3 mol
nHCl = 2.nH2= 2.0,3=0,6 mol
=> a= mFe= n.M= 0,3.56=16,8g
b= mHCl=n.M=0,6.36,5=21,9g
b. nCuO = $\frac{m}{M}$ =$\frac{16}{80}$ =0,2 mol
Lập tỉ lệ: $\frac{nCuO}{1}$ < $\frac{nH2}{1}$ (vì $\frac{0,2}{1}$ < $\frac{0,3}{1}$ )
=> CuO hết, H2 dư
Theo (2): nCu = nCuO = 0,2 mol
=> mCu=n.M=0,2.64=12,8g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a/
có nH2 = $\frac{6,72}{22,4}$ = 0,3 mol
PTHH :
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,3 0,6 0,3 (mol)
Theo PT trên , nFe = 0,3 mol ; nHCl = 0,6 mol
⇒ a = 0,3.56 = 16,8 gam
⇒ b = 0,6.36,5 = 21,9 gam
b/
có nCuO = $\frac{16}{80}$ = 0,2 mol
PTHH :
CuO + H2 –to–> Cu + H2O
0,2 0,2 (mol)
⇒ nCu = 0,2 mol
⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 gam