Trong phòng thí nghiệm điều chế khí O 2 bằng cách nhiệt phân muối kali clorat
a) Viết phương trình hoá học?
b) Muốn điều chế 6,72(lít) khí O 2 (đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam
kali clorat, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Trong phòng thí nghiệm điều chế khí O 2 bằng cách nhiệt phân muối kali clorat
a) Viết phương trình hoá học?
b) Muốn điều chế 6,72(lít) khí O 2 (đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam
kali clorat, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Đáp án:
\({m_{KCl{O_3}}} = 24,5{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{KCl}} = 14,9{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{}}2KCl + 3{O_2}\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{KCl{O_3}}} = {n_{KCl}} = \frac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
Suy ra:
\({m_{KCl{O_3}}} = 0,2.(39 + 35,5 + 16.3) = 24,5{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{KCl}} = 0,2.(39 + 35,5) = 14,9{\text{ gam}}\)
$a/2KClO_3\overset{t^o}\to 2KCl+3O_2$
$b/n_{O_2}=6,72/22,4=0,3mol$
$n_{KCl}=n_{KClO_3}=2/3.n_{O_2}=2/3.0,3=0,2mol$
$⇒m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5g$
$m_{KCl}=0,2.74,5=14,5g$