Trong phòng thí nghiệm,khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxi sắt từ .
a. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để điều chế 2,23g oxi sắt từ.
b. Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên.
BẠN NÀO GIÚP MÌNH,MÌNH HỨA SẼ TẶNG 5 SAO VÀ CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
có nFe3O4 = $\frac{2,32}{232}$ = 0,01 mol
a/ PTHH :
3Fe + 2O2 –to–> Fe3O4
0,03 0,02 0,01 (mol)
Theo PT trên , ta có :
nO2 = 2nFe3O4 = 0,02 mol ⇒ V O2 = 0,02.22,4 = 0,448 lít
nFe = 3nFe3O4 = 0,03 mol ⇒ mFe = 0,03.56 = 1,68 gam
b/
PTHH :
2KMnO4 –to–> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,04 0,02 (mol)
Theo PT , nKMnO4 = 2nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol
⇒ mKMnO4 cần dùng = 0,04.158 = 6,32 gam
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a,PTPƯ:3Fe+2O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Fe_3O_4$
$n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,03mol.$
$⇒m_{Fe}=0,03.56=1,68g.$
$Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,02mol.$
$⇒V_{O_2}=0,02.22,4=0,448l.$
$b,PTPƯ:2KMnO_4\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$Theo$ $pt:$ $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,04mol.$
$⇒m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32g.$
chúc bạn học tốt!