trong phòng thí nghiệm người ta đ/c sắt từ bằng cách oxi hoá sắt ở nhiệt đọ cao thu đc 23.2g sắt từ fe3O4
tính a; khối lượng sắt phản ứng
b; tính thể tích khó õi cần dùng ở điều kiện tiêu chuaanr
mik đag cần gấp!
trong phòng thí nghiệm người ta đ/c sắt từ bằng cách oxi hoá sắt ở nhiệt đọ cao thu đc 23.2g sắt từ fe3O4
tính a; khối lượng sắt phản ứng
b; tính thể tích khó õi cần dùng ở điều kiện tiêu chuaanr
mik đag cần gấp!
Đáp án:
PTHH: `3Fe + 2O2→ Fe3O4`
a) Số mol của Fe3O4 là:
$n_{Fe3O4}$ =$\frac{m_{Fe3O4}}{M_{Fe3O4}}$ =$\frac{23,2}{232}$=0,1(mol)
Từ PTHH ta có:
$\frac{n_{Fe}}{n_{Fe3O4}}$=$\frac{3}{1}$
⇒$n_{Fe}$=3$n_{Fe3O4}$=3.0,1=0,3(mol)
Khối lượng sắt phản ứng là:
$m_{Fe}$=$n_{Fe}$.$M_{Fe}$=0,3.56=16,8(g)
b) Từ PTHH ta có:
$\frac{n_{O2}}{n_{Fe3O4}}$=$\frac{2}{1}$
⇒$n_{O2}$=2$n_{Fe3O4}$=2.0,1=0,2(mol)
Thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
$V_{O2}$=$n_{O2}$.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{Fe}} = 16,8g\\
b)\\
{V_{{O_2}}} = 4,48l
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{23,2}}{{232}} = 0,1mol\\
{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,3mol\\
{m_{Fe}} = n \times M = 0,3 \times 56 = 16,8g\\
b)\\
{n_{{O_2}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,2mol\\
{V_{{O_2}}} = n \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48l
\end{array}\)