Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách dùng khí Oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a Tính số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 4,64g oxit sắt
b Để điều chế được lượng oxi nói trên cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4 ( coi như không có sự hao hụt trong quá trình điều chế)?
( Cho Fe=56; O=16;K=39; Mn=55)
Đáp án:
a) PTHH : `3Fe + 2O_2->Fe_3O_4`
`nFe_3O_4=frac{4,64}{232}=0,02`mol
Theo ptpu ta có : `nO_2=0,04`mol
`mO_2=0,04.32=1,28g`
b) PTHH : `2KMnO_4->K_2MnO_4+MnO_2+O_2`
Ta đã có : `nO_2=0,04`mol
Theo ptpu ta có : `nKMnO_4=0,08`mol
`=>mKMnO_4=0,08.158=12,64g`
$\text{Shield Knight}$
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{{O_2}}} = 1,28g\\
b)\\
{m_{KMn{O_4}}} = 12,64g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
3Fe + 2{O_2} \xrightarrow{t^0} F{e_3}{O_4}\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{4,64}}{{232}} = 0,02mol\\
{n_{{O_2}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,04mol\\
{m_{{O_2}}} = n \times M = 0,04 \times 32 = 1,28g\\
b)\\
2KMn{O_4} \xrightarrow{t^0} {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
{n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,08mol\\
{m_{KMn{O_4}}} = n \times M = 0,08 \times 158 = 12,64g
\end{array}\)