Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ FE3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và số thể tích khí oxi cần dùng

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ FE3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính số gam sắt và số thể tích khí oxi cần dùng để điều chế đc 9,28g oxit sắt từ.
Tính số gan KMnO4 cần dùng để có đc lượng oxi đung cho phản ứng trên, biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%

0 bình luận về “Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ FE3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và số thể tích khí oxi cần dùng”

  1. Đáp án:

     *nFe3O4=m/M=9,28/232=0,04

    PTHH:     3Fe+  2O2  →   Fe3O4

    (mol)      0,12  ←0,08      ←   0,04

    Khối lượng sắt cần dùng:    mFe=n×M=0,12×56=6,72(g)

    Thể tích O2 cần dùng:  V=n×22,4=0,08×22,4=1,792(l)

    *PTHH KMnO4 điều chế O2:
              2KMnO4 to→ K2MnO4   +    MnO4   +    O2

    (mol)        0,16         ←                                       0,08(lấy số mol O2 phản ứng trên)

    Khối lượng KMnO4 tham gia theo lí thuyết :

    mKMnO4(lt)=n×M=0,16×158=25,28(g)

    Khối lượng KMnO4 thực tế cần :

    mKMnO4(tt)=mKMnO4(lt).H%/100%=25,28.80%/100%=20,224(g)

     

    Bình luận
  2. $nFe3O4=9,28/232=0,04mol$

    $PTHH:    $ 

                   $3Fe+  2O2  →   Fe3O4$

                 $0,12$   $0,08$         $0,04$

    $mFe=0,12×56=6,72(g)$

     $V_{O_{2}}=0,08×22,4=1,792(l)$

    *PTHH điều chế O2:
              $2KMnO4 → K2MnO4   +    MnO4   +    O2$

                $0,16 $        ←                                      $ 0,08 $ (lấy số mol O2 phản ứng trên)

    $mKMnO4$(lý thuyết )$=0,16×158=25,28(g)$

    $mKMnO4$(thực tế )=mKMnO4(lý thuyết )$.\frac{H\%}{100\%}=25,28.\frac{80\%}{100\%}=20,224(g)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận