Trong phòng thí nghiệm, nung nóng hoàn toàn 4,74 g thuốc tím KMnO4 thì thu được 1 lọ chứa khí oxi. Đốt cháy hoàn toàn m (g) Nhôm trong trong lọ khí oxi trên thì thu được Nhôm oxit.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
(Cho K = 39, Mn = 55, O = 16, Al = 27)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) 2KMnO4–>K2MnO4+MnO2+O2
4Al +3O2–>2Al2O3
b) n KMnO4=4,74/158=0,03(mol)
n O2=1/2 n KMnO4=0,015(mol)
VO2=0,015 .22,4=0,336(l)
c) n Al =4/3 n O2=0,02(mol)
m Al =0,02.27=0,54(g)
a,PTPƯ:2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2a,PTPƯ:2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2 (1)(1)
4Al+3O2→2Al2O34Al+3O2→2Al2O3 (2)(2)
b,nKMnO4=4,74158=0,03mol.b,nKMnO4=4,74158=0,03mol.
TheoTheo pt1:pt1: nO2=12nKMnO4=12.0,03=0,015mol.nO2=12nKMnO4=12.0,03=0,015mol.
⇒VO2=0,015.22,4=0,336l.⇒VO2=0,015.22,4=0,336l.
c,Theoc,Theo pt2:pt2: nAl=43nO2=43.0,015=0,02mol.nAl=43nO2=43.0,015=0,02mol.
⇒mAl=0,02.27=0,54g.