trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ ( đktc) được điều chế bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi

trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ ( đktc) được điều chế bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( đktc) cần thiết để điều chế được 3.48 game oxi sắt từ
b) Dể có lượng oxi trên cần phải phân hủy bao lâu gam kaliclorat?

0 bình luận về “trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ ( đktc) được điều chế bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi”

  1. PTHH ` 3Fe + 2O_2 \to Fe_3O_4`

    ` n_(Fe_3O_4) = (3,48)/(56*3+16*4) = 0,015` mol

    ` 3Fe + 2O_2 \to Fe_3O_4`

    Theo pt `3` mol `Fe – 2` mol `O_2 – 1` mol ` Fe_3O_4`

    Theo br ` x` mol `Fe – y` mol `O_2 – 0,015` mol ` Fe_3O_4`

    ` => x = 0,015 * 3 : 1 = 0,045`

    ` => m_(Fe) = 0,045 * 56 = 2,52g`

    ` y = 0,015 * 2 : 1 = 0,03`

    ` => V_(O_2) = 0,03 * 22,4 = 0,672l`

    `b)`

    PTHH ` 2KClO_3 \to 2KCl + 3O_2`

    ` 2KClO_3 \to 2KCl + 3O_2`

    Theo PT ` 2` mol `KClO_3 \to 3`mol `O_2`

    Theo BR ` z` mol `KClO_3 \to 0,03`mol `O_2`

    ` => z = 0,03 * 2 : 3  = 0,02` mol

    ` => m_(KClO_3) = 0,02 * (39 + 35,5 + 16*3) = 2,45g`

     

    Bình luận
  2. `a)`

    `n_( Fe_3O_4)=(3,48)/232=0,015(mol)`

    PTHH

    `3Fe + 2O_2→ Fe_3O_4`
    `0,045`←`0,03`←`0,015`    `(mol)`

    `⇒m_(Fe)=0,045.56=2,52(g)`

    `⇒V_(O_2)=0,03.22,4=0,672(g)`

    `b)`

    `2KClO_3` $\mathop{ →}\limits^{t^o}$ `2KCl + 3O_2`
     `0,02`                          `0,03`      `(mol)`

    `⇒m_(KClO_3)=0.02.112,5=2,45(g)`

    Bình luận

Viết một bình luận