Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau:
2 KClO3
to
2 KCl + 3O2
2 KMnO4
to
K2 MnO4 + MnO2 + O2
Nung 80,6 (g) hỗn hợp G gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đkc). Tính khối lượng mỗi
chất trong G.
Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau:
2 KClO3
to
2 KCl + 3O2
2 KMnO4
to
K2 MnO4 + MnO2 + O2
Nung 80,6 (g) hỗn hợp G gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đkc). Tính khối lượng mỗi
chất trong G.
Đáp án:
$n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7(mol)$
Gọi số mol $KClO_3, KMnO_4$ lần lượt là $a;b$
\[2KClO_3\to 2KCl + 3O_2\]
\[2KMnO_4\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2\]
Ta có hệ pt: \[\left\{\begin{matrix} 122,5a+158b=80,6& \\ 1,5a+0,5b=0,7 & \end{matrix}\right.\] \[\to \left\{\begin{matrix} a=0,4(mol)& \\ b=0,2(mol) & \end{matrix}\right.\]
\[\to m_{KClO_3}=0,4\times 122,5=49(g)\]
\[\to m_{KMnO_4}=80,6-49=31,6(g)\]