Trung hoà dung dịch thu được sau khi hoà tan 3,38g oleum A vào nước phải dùng hết 800ml dd NaOH 0,1M.
a)Xđ công thức của một mẫu oleum A.
b)Tính khối lượng A cần hoà tan 200g nước để được dd H2SO4 15%
Trung hoà dung dịch thu được sau khi hoà tan 3,38g oleum A vào nước phải dùng hết 800ml dd NaOH 0,1M.
a)Xđ công thức của một mẫu oleum A.
b)Tính khối lượng A cần hoà tan 200g nước để được dd H2SO4 15%
Đáp án:
a, \({H_2}S{O_4}.3S{O_3}\)
b, \({m_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = 29,744g\)
Giải thích các bước giải:
Gọi CT của oleum có dạng: \({H_2}S{O_4}.nS{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
{H_2}S{O_4}.nS{O_3} + {H_2}O \to (n + 1){H_2}S{O_4}\\
{H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
{n_{NaOH}} = 0,08mol \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,04mol\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \dfrac{1}{{n + 1}}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,04}}{{n + 1}}mol\\
\to {M_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = 84,5(n + 1) = 98 + 80n\\
\to n = 3 \to {H_2}S{O_4}.3S{O_3}
\end{array}\)
Gọi a là số mol của \({H_2}S{O_4}.3S{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
{H_2}S{O_4}.3S{O_3} + {H_2}O \to 4{H_2}S{O_4}\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} + {m_{{H_2}O}}\\
C\% {H_2}S{O_4} = \dfrac{{4a \times 98}}{{338a + 200}} \times 100 = 15\\
\to a = 0,088mol\\
\to {m_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = 29,744g
\end{array}\)