u 2: Trộn 50 ml dung dịch chứa 3,33 gam CaCl2 với 50 ml dung dịch chứa 3,4 gam AgNO3 thu được kết tủa A và 100 ml dung dịch B. Sau khi phản ứng kết thúc, tính:
Khối lượng kết tủa A?
Nồng độ mol của các chất trong dung dịch B?
Cho Ca=40, Cl=35,5, Ag=108, N=14, O=16
………… HẾT………..
Đáp án:
nCaCl2 = 0,03 mol
nAgNO3 = 0,02 mol
CaCl2 + 2AgNO3 —> 2AgCl + Ca(NO3)2
0,01 <—- 0,02 —–> 0,02. 0,01
– m AgCl = 0,02 × 143,5 = 2,87g
– dd B gồm Ca(NO3)2 : 0,01 mol và CaCl2 dư : 0,02 mol
=> CM Ca(NO3)2 = n/V = 0,01/0,1= 0,1M
CM CaCl2 = 0,02/0,1 = 0,2M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nCaCl2 = 0,03 mol
nAgNO3 = 0,02 mol
PTHH : CaCl2 + 2AgNO3 —-> 2AgCl + Ca(NO3)2
Theo phương trình và đề bài , ta thấy 2nCaCl2 > nAgNO3 nên CaCl2 dư
có nAgCl = nAgNO3 = 0,02 mol
⇒ m AgCl = 0,02.143,5 =2,87 gam
có nCa(NO3)2 = 1/2 nAgNO3 = 0,01 mol
có nCaCl2 dư = 0,03 – 0,02/2 =0,02 mol
⇒ Cm Ca(NO3)2 = 0,01/0,1 = 0,1M
Cm CaCl2 = 0,02/0,1 = 0,2M