Viết các tính chất hoá học của bazo và muối, mỗi tính chất viết 2 phương trình để minh hoạ. 18/09/2021 Bởi Eden Viết các tính chất hoá học của bazo và muối, mỗi tính chất viết 2 phương trình để minh hoạ.
– Bazơ: + Dung dịch bazơ tan (kiềm) làm quỳ hoá xanh, phenolphtalein hoá hồng. + Mọi bazơ đều tác dụng với axit tạo muối và nước/ $NaOH+HNO_3\to NaNO_3+H_2O$ $Fe(OH)_3+3HCl\to FeCl_3+3H_2O$ + Bazơ tan tác dụng với oxit axit tạo muối và nước: $2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O$ $Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$ + Bazơ tan tác dụng với dd muối nếu tạo kết tủa: $2NaOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2+2NaCl$ $CuSO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+Cu(OH)_2$ + Bazơ tan tác dụng với muối axit tạo muối trung hoà và nước, với một số kim loại như Al, Zn: $NaOH+NaHCO_3\to Na_2CO_3+H_2O$ $2KHCO_3+2NaOH\to Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O$ $2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2$ $Zn+2NaOH\to Na_2ZnO_2+H_2$ + Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ: $Cu(OH)_2\buildrel{{t^o}}\over\to CuO+H_2O$ $2Fe(OH)_3\buildrel{{t^o}}\over\to Fe_2O_3+3H_2O$ – Muối: + Tác dụng với axit nếu tạo khí, kết tủa hoặc điện li yếu: $Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2+H_2O$ $Ba(NO_3)_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HNO_3$ * Dd muối tác dụng với dd kiềm nếu tạo tủa (đã ghi) + Dd muối tác dụng với kim loại nếu kim loại trong muối yếu hơn kim loại đơn chất: $Fe+CuCl_2\to FeCl_2+Cu$ $Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag$ + Dd muối tác dụng với dd muối nếu tạo kết tủa, khí hoặc điện li yếu: $NaCl+AgNO_3\to AgCl+NaNO_3$ $CuSO_4+BaCl_2\to BaSO_4+CuCl_2$ + Một số muối bị nhiệt phân: $CaCO_3\buildrel{{t^o}}\over\to CaO+CO_2$ Bình luận
– Bazơ:
+ Dung dịch bazơ tan (kiềm) làm quỳ hoá xanh, phenolphtalein hoá hồng.
+ Mọi bazơ đều tác dụng với axit tạo muối và nước/
$NaOH+HNO_3\to NaNO_3+H_2O$
$Fe(OH)_3+3HCl\to FeCl_3+3H_2O$
+ Bazơ tan tác dụng với oxit axit tạo muối và nước:
$2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O$
$Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$
+ Bazơ tan tác dụng với dd muối nếu tạo kết tủa:
$2NaOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2+2NaCl$
$CuSO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+Cu(OH)_2$
+ Bazơ tan tác dụng với muối axit tạo muối trung hoà và nước, với một số kim loại như Al, Zn:
$NaOH+NaHCO_3\to Na_2CO_3+H_2O$
$2KHCO_3+2NaOH\to Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O$
$2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2$
$Zn+2NaOH\to Na_2ZnO_2+H_2$
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:
$Cu(OH)_2\buildrel{{t^o}}\over\to CuO+H_2O$
$2Fe(OH)_3\buildrel{{t^o}}\over\to Fe_2O_3+3H_2O$
– Muối:
+ Tác dụng với axit nếu tạo khí, kết tủa hoặc điện li yếu:
$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2+H_2O$
$Ba(NO_3)_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HNO_3$
* Dd muối tác dụng với dd kiềm nếu tạo tủa (đã ghi)
+ Dd muối tác dụng với kim loại nếu kim loại trong muối yếu hơn kim loại đơn chất:
$Fe+CuCl_2\to FeCl_2+Cu$
$Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag$
+ Dd muối tác dụng với dd muối nếu tạo kết tủa, khí hoặc điện li yếu:
$NaCl+AgNO_3\to AgCl+NaNO_3$
$CuSO_4+BaCl_2\to BaSO_4+CuCl_2$
+ Một số muối bị nhiệt phân:
$CaCO_3\buildrel{{t^o}}\over\to CaO+CO_2$