– Viết cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của các thì:
+ Thì hiện tại đơn
+ Thì quá khứ đơn
+ Thì tương lai đơn
+ Thì tương lai gần
+ Thì tương lai hoàn thành
+ Thì tương lai tiếp diễn
+ Thì hiện tại tiếp diễn
+ Thì quá khứ tiếp diễn
+ Thì hiện tại hoàn thành
+ Thì quá khứ hoàn thành
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Còn thì nào nữa thì các bạn thêm vào cho mik nha????????
1. Công thức thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Ví dụ:
2. Cách sử dụng:
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Ví dụ:
➨ Bạn xem chi tiết hơn về thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple Present)
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
2. Cách sử dụng
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, …
➨ Các bạn xem chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Tham khảo các bài viết khác:
Tổng hợp ngữ pháp TOEIC (Full chủ điểm quan trọng)
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT1. Công thức
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, …
➨ Các bạn xem chi tiết hơn về thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PRESENT PERFECT CONTINUOUS1. Công thức:
2. Cách dùng:
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
– Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
>>> Xem đầy đủ: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continous)
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
Với động từ Tobe:
2. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …
Ví dụ:
It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT).
1. Công thức
2. Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Ví dụ:
>> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PAST PERFECT CONTINUOUS1. Công thức:
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
3. Dấu hiệu nhận biết
Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.
2. Cách dùng:
Lưu ý:
Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:
Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …
==>> Xem chi tiết: Thì tương lai đơn và bài tập thực hành (Simple Future)
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)1. Công thức:
2. Cách dùng:
3. Dấu hiệu:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
Ví dụ:
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
2. Cách dùng :
Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:
Ví dụ:
>>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
12. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)1. Công thức
2. Cách dùng
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:
3. Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? ( Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)
2. Cách sử dụng:
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.
3. Dấu hiệu nhận biết
Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, …,