viết cho mik tất cả các thì mà lớp 6 học để mik ôn lại cho tiện nhớ là có cấu trúc, cách dùng, dấu hiện nha

viết cho mik tất cả các thì mà lớp 6 học để mik ôn lại cho tiện
nhớ là có cấu trúc, cách dùng, dấu hiện nha

0 bình luận về “viết cho mik tất cả các thì mà lớp 6 học để mik ôn lại cho tiện nhớ là có cấu trúc, cách dùng, dấu hiện nha”

  1. 1. Thì hiện tại đơn1.1 Khái niệm thì hiện tại đơn

    Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

    1.2 Công thức của thì hiện tại đơnĐộng từ to beĐộng từ thườngKhẳng định

    S + AM/IS/ARE + O

    Ex: I am a student. (Tôi là học sinh)


    S + V_S/ES + O

    Ex: She has short blonde hair. (Cô ấy có mái tóc ngắn màu vàng)

    Phủ định

    S + AM/IS/ARE + NOT + O

    Ex: His shirt isn’t black. (Cái áo của anh ấy không phải màu đen)

    S + DO/DOES + NOT + V-INF + O

    Ex: They don’t have Math on Monday. (Họ không có môn toán vào thứ 2)

    Nghi vấn

    AM/IS/ARE + S + O?

    Trả lời:

    • YES, S + AM/IS/ARE
    • NO, S + AM/IS/ARE + NOT

    Ex: Are they your friends?
    No, they are not. (Có phải họ là bạn của bạn không? Không, không phải)

    DO/DOES + S + O?

    Trả lời:

    • YES, S + DO/DOES
    • NO, S + DO/DOES + NOT

    Ex: Does snow fall in winter?
    Yes, it does. (Có tuyết rơi vào mùa đông phải không? Vâng, đúng vậy)

    1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn

    • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

    Ex: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)

    • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

    Ex: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)

    • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

    Ex: He always does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)

    1.4 Dấu hiệu nhận biết

    • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
    • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

    2. Thì hiện tại tiếp diễn2.1 Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

    Một trong các thì tiếng Anh lớp 6 mà các bạn học sinh phải làm quen đó là thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous). Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc, hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

    2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định

    S + AM/IS/ARE + V-ING + O

    Ex: She is listening to music now. (Bây giờ cô ấy đang nghe nhạc)

    Phủ định

    S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O

    Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)

    Nghi vấn

    AM/IS/ARE + S + V-ING + O?

    Trả lời:

    • Yes, S + AM/IS/ARE
    • No, S + AM/IS/ARE NOT

    Ex: Is she wearing high heels at the moment?
    No, she isn’t. (Có phải cô ấy đang đi giày cao gót vào lúc này? Không, cô ấy không)

    2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
    • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. Ex: She is always coming late.

    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…

    Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

    2.4 Dấu hiệu nhận biết

    Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…

    Thì quá khứ đơn – Past simple tenseĐịnh nghĩa: Thì quá khứ đơn (tiếng Anh: Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt  ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.Công thức với động từ thường

    • Câu khẳng định: S + V2/ed + O

    Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)

    • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

    Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)

    • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

    Ex: Did you cook dinner?  (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)Công thức với Động từ tobe

    • Câu khẳng định: S + was/were + O

    Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)

    • Câu phủ định: S + were/was not + O

    Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)

    • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

    Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)

    Lưu ý:

    • S = I, he , she, it (số ít) + was
    • S= We, you, they (số nhiều) + were

    Cách dùng:

    • Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 

    Ex: I did my homework. (Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.)

    • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.

    Ex: Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. (Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học.)

    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ 

    Ex: When I was studying, my brother watched the movie. (Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim.)

    Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

    Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tenseĐịnh nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Tiếng Anh: The present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.Công thức:

    • Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

    Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)

    • Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O

    Ex: We haven’t seen Mike since Thursday. (Chúng tôi đã không gặp Mike kể từ thứ Năm..)Lưu ý: has not = hasn’t,  have not = haven’t

    • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

    Ex: Have you called him yet? (Bạn đã gọi cho anh ấy chưa?) Cách dùng:

    • Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.

    Ex: I have been a teacher since 2014. (Tôi đã là một giáo viên từ năm 2014.)

    • Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.

    Ex: My sister has lost my hat. (Em gái tôi đã làm mất mũ của tôi.)

    • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

    Ex: I have just broken up with my boyfriend for 15 minutes. (Em vừa chia tay bạn trai được 15 phút.)

    • Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.

    Ex: My winter vacation last year has been a the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là một kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

    Bình luận
  2. htđ

    Vbe:

    + S+be+N/adj/adv

    -S+benot+N/adj/adv

    ? Be + S +N/adj/adv?

    Vth

    + S+V/Vs/Ves

    – S+doesn’t/don’t+V

    ? Does/Do+S+V?

    httd

    + S+be+Ving

    – S+benot+Ving

    ? Be+S+Ving?

    quđ

    Vbe

    + S+were/was+N/adj/adv

    – S+weren’t/wasn’t+N/adj/adv

    ? Were/Was+S+N/adj/adv?

    Vth

    + S+Ved/C2(BĐTBQT)

    – S+didn’t+V

    ? Did+S+V?

    tlđ

    + S+will+V

    – S+won’t+V

    ? Will+S+V?

    htht

    + S+has/have+Ved/C3(BĐTBQT)

    – S+hasn’t/haven’t+Ved/C3(BĐTBQT)

    ? Has/Have+S+Ved/C3(BĐTBQT)?

    cách dùng vs dấu hiệu:

    +HTĐ:dùng để diễn tả 1 việc lặp đi lặp lại, chaanlys, sự thật hiển nhiên/every day, every week v.v, always, usually, often,….

    +HTTD: dùng để diễn ta những hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, 1 kế hoạch trong tương lai/now, at the moment, at present, right now,….

    +QKĐ: dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ/last+khoảng tg,ago, yesterday,….

    +TLĐ: dùng để diễn tả những hành động có thể hoặc ko thể xảy ra trong tương lai/tomorrow,in the future, next month,…….

    +HTHT:dùng để diễn tả nh hành động đã xảy ra trg quá khứ nh vẫn còn ở hiện tại vs có thể còn lặp lại trg tương lai

    Bình luận

Viết một bình luận