viết công thức câu điều kiện loại 1 , cấu trúc may / might ạ 13/08/2021 Bởi Ruby viết công thức câu điều kiện loại 1 , cấu trúc may / might ạ
Hướng dẫn trả lời: Câu điều kiện loại 1: – Forrm (Công thức): If + S + V + O (Thì HTĐ), S + can/may/should/ought to/have to/must/… + V(inf) + O. – Used (Cách dùng): Dùng để diễn tả những khả năng, sự bắt buộc, hoặc sự cần thiết … – Eg (Ví dụ): If I have time, I shall visit you. If you go to school, I can give you a lift. Bình luận
Câu ĐK loại 1 ( conditional sentences 1 ) – Dùng để diễn tả một hành dộng hoặc một tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Nếu điều kiện ở mệnh đề chính được thỏa mãn. Cấu trúc: $If + S + V (s,es) , S + Will …… + V$ LƯU Ý: Hai mệnh đề chính và phụ có thể đổi chỗ cho nhau. VD: If you study hard, you will get good mark. $=$ You will get good mark if you study hard. Might ( có thể ) – Khi muốn nói về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng ta không chắc chắn nó sẽ xảy ra hay không, ta sử dụng “Might” Khẳng định: $S$ $+$ $might$ $+$ $Vo$ $………$ VD: We might have robots to do the housework. Phủ định: $S$ $+$ $might$ $not$ $+$ $Vo$ $……….$ VD: Poeple might not live on the Moon. Nghi vấn: $Might$ $+$ $S$ $+$ $Vo$ $………..$ $?$ $⇒$ Yes, $S$ $+$ might. $⇒$ No, $S$ $+$ might not. VD: Might they travel in a supercar? May ( có thể, có lẽ ) – Khái niệm của may gần giống might nhưng độ chắc chắn của may cao hơn might 50% Khẳng định: $S$ $+$ $may$ $+$ $Vo$ $…..$ VD: I may borrow your book. Phủ định: $S$ $+$ $may$ $not$ $+$ $Vo$ $……..$ VD: They may not die. Nghi vấn: $May$ $+$ $S$ $+$ $Vo$ $………$ $?$ $⇒$ Yes, $S$ $+$ may. $⇒$ No, $S$ $+$ may not. VD: May I have some water ? $@DIIZ$ Bình luận
Hướng dẫn trả lời:
Câu điều kiện loại 1:
– Forrm (Công thức): If + S + V + O (Thì HTĐ), S + can/may/should/ought to/have to/must/… + V(inf) + O.
– Used (Cách dùng): Dùng để diễn tả những khả năng, sự bắt buộc, hoặc sự cần thiết …
– Eg (Ví dụ):
If I have time, I shall visit you.
If you go to school, I can give you a lift.
Câu ĐK loại 1 ( conditional sentences 1 )
– Dùng để diễn tả một hành dộng hoặc một tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Nếu điều kiện ở mệnh đề chính được thỏa mãn.
Cấu trúc: $If + S + V (s,es) , S + Will …… + V$
LƯU Ý: Hai mệnh đề chính và phụ có thể đổi chỗ cho nhau.
VD: If you study hard, you will get good mark.
$=$ You will get good mark if you study hard.
Might ( có thể )
– Khi muốn nói về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng ta không chắc chắn nó sẽ xảy ra hay không, ta sử dụng “Might”
Khẳng định: $S$ $+$ $might$ $+$ $Vo$ $………$
VD: We might have robots to do the housework.
Phủ định: $S$ $+$ $might$ $not$ $+$ $Vo$ $……….$
VD: Poeple might not live on the Moon.
Nghi vấn: $Might$ $+$ $S$ $+$ $Vo$ $………..$ $?$
$⇒$ Yes, $S$ $+$ might.
$⇒$ No, $S$ $+$ might not.
VD: Might they travel in a supercar?
May ( có thể, có lẽ )
– Khái niệm của may gần giống might nhưng độ chắc chắn của may cao hơn might 50%
Khẳng định: $S$ $+$ $may$ $+$ $Vo$ $…..$
VD: I may borrow your book.
Phủ định: $S$ $+$ $may$ $not$ $+$ $Vo$ $……..$
VD: They may not die.
Nghi vấn: $May$ $+$ $S$ $+$ $Vo$ $………$ $?$
$⇒$ Yes, $S$ $+$ may.
$⇒$ No, $S$ $+$ may not.
VD: May I have some water ?
$@DIIZ$