Viêt pthh
a. C/m C và Si có tính oxh và khử
b. C/m H3PO4 có tính axit
c. C/m sio2 và co2 là các oxit axit
d. C/m h2sio3 là axit yếu, yếu ho2n cacbonic
Viêt pthh
a. C/m C và Si có tính oxh và khử
b. C/m H3PO4 có tính axit
c. C/m sio2 và co2 là các oxit axit
d. C/m h2sio3 là axit yếu, yếu ho2n cacbonic
Bài giải:
a.
– Phương trình hóa học chứng minh `C;Si` có tính khử :
$2Fe_2O_3+3C\xrightarrow{t^o}4Fe+3CO_2 $
$Si+2F_2→SiF_4$
– Phương trình hóa học chứng minh `C;Si` có tính oxi hóa :
$4Al+3C\xrightarrow{t^o}Al_4C_3$
$2Mg+Si\xrightarrow{t^o}Mg_2Si$
b.
Phương trình hóa học chứng minh `H_3PO_4` có tính axit :
$3AgNO_3+H_3PO_4→Ag_3PO_4+3HNO_3$
c.
Phương trình hóa học chứng minh `CO_2;SiO_2` có tính oxit axit :
$SiO_2+2NaOH\xrightarrow{t^o}Na_2SiO_3+H_2O$
$CO_2+2NaOHdư→Na_2CO_3+H_2O$
d.
Phương trình hóa học chứng minh `H_2SiO_3` là axit yếu :
$Na_2SiO_3+CO_2+H_2O→H_2SiO_3+Na_2CO_3$
a,
– Tính khử:
$C+O_2\buildrel{{t^o}}\over\to CO_2$
$Si+2F_2\to SiF_4$
– Tính oxi hoá:
$Ca+2C\buildrel{{t^o}}\over\to CaC_2$
$Si+2Mg\buildrel{{t^o}}\over\to Mg_2Si$
b,
$Al+H_3PO_4\to AlPO_4+\dfrac{3}{2}H_2$
c,
$SiO_2+2NaOH\buildrel{{t^o}}\over\to Na_2SiO_3+H_2O$
$CO_2+2KOH\to K_2CO_3+H_2O$
d,
$CO_2+K_2SiO_3+H_2O\to H_2SiO_3+K_2CO_3$