Vôi sống là tên thường gọi của CaO, có ứng dụng rất nhiều trong xây dựng, sản xuất
gạch silicat, thủy tinh… Người ta nung đá vôi (CaCO3 ) dưới nhiệt độ từ 800 C – 1200 C
(hình ảnh mô tả), thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic( CO2 ).
a. Hãy tính khối lượng CaO thu được khi nung 100 kg CaCO 3
b. Con hãy tính thể tích khí CO 2 thu được khi nung 100 kg CaCO 3
a)
$CaCO_{3}$ → $CaO_{}$ + $CO_{2}$↑ (đk: $t^{o}$ cao)
1 ———-> 1 (mol)
100 ——–> 56 (g)
100 ——–> 56 (kg)
⇒ $m_{CaO}$ = 56 (kg)
b)
$CaCO_{3}$ → $CaO_{}$ + $CO_{2}$↑ (đk: $t^{o}$ cao)
1 ——————–> 1 (mol)
100 ——————-> 44 (g)
100 ——————-> 44 (kg)
⇒ $m_{CO_{2}}$ = 44 kg = 44000 g
⇒ $n_{CO_{2}}$ = $\frac{44000}{44}$ = 1000 (mol)
⇒ $V_{CO_{2(đktc)}}$ = 1000 × 22.4 = 22400 (l) = 22.4 $m^{3}$
Đáp án:
a, `m_{CaO}=56000\ (g)=56\ (kg).`
b, `V_{CO_2}=22400\ (l).`
Giải thích các bước giải:
a,
`-` `m_{CaCO_3}=100\ kg=100000\ g.`
`-` `n_{CaCO_3}=\frac{100000}{100}=1000\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`CaCO_3 \overset{t^o}\to CaO + CO_2\uparrow`
`-` Theo phương trình: `n_{CaO}=n_{CaCO_3}=1000\ (mol).`
`\to m_{CaO}=1000\times 56=56000\ (g)=56\ (kg).`
b,
`-` `m_{CaCO_3}=100\ kg=100000\ g.`
`-` `n_{CaCO_3}=\frac{100000}{100}=1000\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`CaCO_3 \overset{t^o}\to CaO + CO_2\uparrow`
`-` Theo phương trình: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1000\ (mol).`
`\to V_{CO_2}=1000\times 22,4=22400\ (l).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)