X,Y là 2 nguyên tố cùng nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của X và y là 24
a) Xác định tên X,Y
b) Nêu TCHH đặc trưng của mỗi nguyên tố? So sánh TCHH của chúng
c) Viết che của các ion tạo thành từ TCHH đặc trưng đó?
a,
$p_X+p_Y=24$
Thử lần lượt $p_X: 1\to 23$
Hai nguyên tố X, Y 2 chu kì liên tiếp của nhóm A nên có các cặp sau:
$(p_X; p_Y)=(6;18), (7;17), (8;16), (9;15), (10;14)$
Vậy X, Y lần lượt có thể là $C, Ar$ (cacbon, argon) hoặc $N, Cl$ (nitơ, clo) hoặc $O, S$ (oxi, lưu huỳnh) hoặc $F, P$ (flo, photpho)
b,
– C: tính phi kim, Ar: khí hiếm (không cùng loại, không so sánh được, loại TH này)
– N, Cl: tính phi kim (Cl > N)
– O, S: tính phi kim (O > S)
– F, P: tính phi kim ( F > P)
c,
– $N^{3-}$: $1s^2 2s^2 2p^6$
– $Cl^-$: $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6$
– $O^{2-}$: $1s^2 2s^2 2p^6$
– $S^{2-$}$: $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6$
– $F^-$: $1s^2 2s^2 2p^6$
– $P^{3-}$: $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6$
Đáp án:
a)
\(\begin{array}{l}
X:Oxi(O)\\
Y:\text{Lưu huỳnh}(S)
\end{array}\)
b)
Nguyên tố X và Y là phi kim nên có tính oxi hóa
Tính phi kim của oxi mạnh hơn của lưu huỳnh
c)
\(\begin{array}{l}
{O^{2 – }}:1{s^2}2{s^2}2{p^6}\\
{S^{2 – }}:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\text{Giả sử số hiệu nguyên tử của X nhỏ hơn Y}\\
\text{Tổng số proton của X và Y là 24}\\
{p_X} + {p_Y} = 24(1)\\
\text{X,Y là 2 nguyên tố cùng nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp}\\
{p_Y} – {p_X} = 8(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow {p_X} = 8,{p_Y} = 16\\
X:Oxi(O)\\
Y:\text{Lưu huỳnh}(S)
\end{array}\)