– Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Khi Gp các alen phân li đồng đều về các giao tử
*cơ sở tế bào
– Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành cặp nên gen tồn tại thành cặp
– Phân li tổ hợp NST dẫn đến phân li và tổ hợp các gen.
*Điều kiện nghiệm đúng
– Các NST phân li bình thường trong giảm phân.
*Ý nghĩa
– Mỗi gen nằm trên 1NST
– Phân li và tổ hợp các NST là ngẫu nhiên.
– Sức sống các giao tử là ngang nhau. – Giải thích tương quan trội lặn, không dùng F1 làm giống.
QL PLĐL
*Nội dung
– Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.
*Cơ sở tế bào
– Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
– Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
*Điều kiện nghiệm đúng
– Mỗi gen nằm trên 1NST
– Phân li và tổ hợp các NST là ngẫu nhiên.
– Sức sống các giao tử là ngang nhau
Ý nghĩa
– Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống;
– Giải thích được sự đa dạng, phong phú của sinh giới.
– Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
Đáp án: d
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
QL phân ly
*ND
– Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Khi Gp các alen phân li đồng đều về các giao tử
*cơ sở tế bào
– Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành cặp nên gen tồn tại thành cặp
– Phân li tổ hợp NST dẫn đến phân li và tổ hợp các gen.
*Điều kiện nghiệm đúng
– Các NST phân li bình thường trong giảm phân.
*Ý nghĩa
– Mỗi gen nằm trên 1NST
– Phân li và tổ hợp các NST là ngẫu nhiên.
– Sức sống các giao tử là ngang nhau. – Giải thích tương quan trội lặn, không dùng F1 làm giống.
QL PLĐL
*Nội dung
– Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.
*Cơ sở tế bào
– Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
– Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
*Điều kiện nghiệm đúng
– Mỗi gen nằm trên 1NST
– Phân li và tổ hợp các NST là ngẫu nhiên.
– Sức sống các giao tử là ngang nhau
Ý nghĩa
– Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống;
– Giải thích được sự đa dạng, phong phú của sinh giới.
– Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
Giải thích các bước giải: