0,4 mol CuSO4 + 300g dd NaOH a% -> kết tủa X + dd Y. Cô cạn Y -> 60,4 gam rắn khan. Lấy X nung đến khối lượng khong đổi -> rắn a. TÍnh a? b. TÍnh KL

0,4 mol CuSO4 + 300g dd NaOH a% -> kết tủa X + dd Y. Cô cạn Y -> 60,4 gam rắn khan. Lấy X nung đến khối lượng khong đổi -> rắn
a. TÍnh a?
b. TÍnh KL rắn C?

0 bình luận về “0,4 mol CuSO4 + 300g dd NaOH a% -> kết tủa X + dd Y. Cô cạn Y -> 60,4 gam rắn khan. Lấy X nung đến khối lượng khong đổi -> rắn a. TÍnh a? b. TÍnh KL”

  1. Giải thích các bước giải:

    TH1: CuSO4 dư,NaOH hết

    Gọi x là số mol CuSO4 phản ứng

    =>nCuSO4 dư=0,4-x (mol)

    PTHH:           CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2↓+Na2SO4

                            x             2x           x                  x

    =>m rắn=mNa2SO4+mCuSO4 dư=60,4

     =>142.x+160.(0,4-x)=60,4

    =>x=0,2

    a) mNaOH=2.0,2.40=16(g)

    =>C%NaOH=a=$\frac{16}{300}$.100≈5,33%

    b)  PTHH:    Cu(OH)2→CuO+H2O

                          0,2             0,2

    =>mC=mCuO=0,2.80=16(g)

    TH2: NaOH dư

    gọi y là số mol NaOH dư

    PTHH:             CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4

                              0,4          0,8       0,4               0,4

    =>m rắn=mNa2SO4+mNaOH dư=60,4

     =>0,4.142+40y=60,4

    =>y=0,09(mol)

    a) nNaOH=0,8+0,09=0,89(mol)

    =>mNaOH=0,89.40=35,6(g)

    =>C% NaOH=$\frac{35,6}{300}$.100≈11,87%

    b)  Cu(OH)2→CuO+H2O

               0,4        0,4

    =>mCuO=0,4.80=32(g)

               

      

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a/$
    $CuSO_4 + 2NaOH → Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
    Theo phương trình , ta có :
    $n_{Na_2SO_4} = n_{CuSO_4} = 0,4(mol)$
    $⇒ m_{Na_2SO_4} = 0,4.142 = 56,8(gam) < 60,4$
    Vậy,
    Trường hợp 1 : $NaOH$ còn dư sau phản ứng 
    có : $n_{NaOH(pư)} = 2n_{CuSO_4} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
    $n_{NaOH} = \frac{300.a\%}{40} = 0,075a(mol)$
    $⇒ n_{NaOH(dư)} = 0,075a – 0,8(mol)$
    $⇒ m_Y = (0,075a-0,8).40 + 56,8 = 60,4(gam)$
    $⇒ a = 11,87$
    $b/$
    có : $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = 0,4(mol)$
    $Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
    $⇒ n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = 0,4(mol)$
    $⇒ m_{CuO} = 0,4.80 = 32(gam)$
    Trường hợp 2 : $CuSO_4$ dư
    Ta có : $n_{CuSO_4(pư)}= n_{Na_2SO_4} = \frac{1}{2}n_{NaOH} = 0,0375a(mol)$
    $⇒ n_{CuSO_4(dư)} = 0,4 – 0,0375a (mol)$
    $⇒ m_Y = (0,4-0,0375a).160 + 0,0375a.142= 60,4$
    $⇒ a= 5,3$
    $b/$
    Ta có : $n_{CuSO_4(pư)} = 0,0375.5,3 = 0,2(mol)$
    Theo phương trình trên ,
    $n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4(pư)} = 0,2(mol)$
    $⇒ m_C = 0,2.80 = 16(gam)$

    Bình luận

Viết một bình luận