01. Số lượng đơn vị hành chính của Vùng Đồng bằng sông Hồng là A. 12 tỉnh (thành phố). B. 9 tỉnh (thành phố). C. 10 tỉnh (thành phố

By Melanie

01. Số lượng đơn vị hành chính của Vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. 12 tỉnh (thành phố). B. 9 tỉnh (thành phố).
C. 10 tỉnh (thành phố). D. 11 tỉnh (thành phố).
02. Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với
A. Đông Nam Lào. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Biển Đông. D. Bắc Campuchia.
03. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B. Giáp với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Giáp vịnh Bắc Bộ ( Biển Đông ). D. Giáp với Thượng Lào.
04. Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
A. Hà Nam, Bắc Ninh B. Hà Nam, Ninh Bình.
C. Hưng Yên, Hải Dương. D. Nam Định, Bắc Ninh
05. Tỉnh nào của đồng Đồng bằng sông Hồng không giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vĩnh Phúc. B. Hải Phòng. C. Hà Nam. D. Bắc Ninh.
06. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Ninh Bình. B. Vĩnh Yên. C. Bắc Giang. D. Hưng Yên.
07. Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây có giá trị hàng đầu của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên khí hậu.
C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên nước.
08. Trong cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng, loại đất nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất?
A. Đất lâm nghiệp. B. Đất chuyên dùng, đất thổ cư.
C. Đất chưa sử dụng, sông suối. D. Đất nông nghiệp.
09. Loại đất nào dưới đây có diện tích lớn nhất Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất mặn. B. Đất phù sa trong đê. C. Đất phù sa ngoài đê. D. Đất xám phù sa cổ.
10. Nhận định không đúng về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng là
A. loại đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long.
B. đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng.
C. diện tích đất phù sa màu mỡ chiếm khoảng 50% diện tích đồngbằng.
D. do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu.
11. Ý nào sau đây là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất phù sa có thành phần cơ giới từ cát pha đến trung bình thịt.
B. Nhiều nơi, đất đai bị thoái hóa, bạc màu.
C. Đất phù sa không được bồi đắp hằng năm chiếm diện tích lớn.
D. Khả năng mở rộng diện tích còn khá lớn.
12. Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp là do
A. hệ số sử dụng đất cao. B. xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
C. thường xuyên bị khô hạn. D. bón quá nhiều phân hữu cơ.
13. Với đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh và mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế lớn để
A. nuôi được nhiều giống gia súc xứ lạnh. B. phát triển được nhiều loại rau ôn đới.
C. trồng được các cây công nghiệp dài ngày. D. tăng thêm được vụ lúa đông xuân.
14. Điều kiện thuận lợi để có thể đưa vụ đông lên thành vụ chính ở Đồng bằng sông Hồng là
A. tài nguyên sinh vật đa dạng. B. diện tích đất nông nghiệp lớn.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. D. nguồn nước dồi dào.
15. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. vị trí nằm tiếp giáp với biển. B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình bằng phẳng. D. có lượng mưa dồi dào.
16. Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. Nam Định. B. Thái Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên.
17. Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa nước chủ yếu do có
A. nguồn nước phong phú, nhiệt âm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.
B. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.
C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.
D. đất phù sa màu mỡ, nhiệt âm dồi dào, nguồn nước phong phú.
18. Loại tài nguyên du lịch nhân văn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng là
A. làng nghề truyền thống. B. các di tích lịch sử – văn hóa.
C. di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống. D. lễ hội.
19. Loại khoáng sản nào sau đây có giá trị nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Sét, cao lanh và khí đốt B. Sét, cao lanh và than nâu.
C. Đá vôi và sét cao lanh. D. Than nâu và đá vôi.
20. Ý nào sau đây là thế mạnh cơ bản về dân cư và nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng so với các
vùng khác?
A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
B. Nguồn lao động dồi dào, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
C. Chất lượng nguồn lao động vào loại dẫn đầu cả nước.
D. Dân cư có truyền thống thâm canh lúa nước

0 bình luận về “01. Số lượng đơn vị hành chính của Vùng Đồng bằng sông Hồng là A. 12 tỉnh (thành phố). B. 9 tỉnh (thành phố). C. 10 tỉnh (thành phố”

Viết một bình luận