1. 1 ng tử M có tổng số hạt là 36, trong đó tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện.
a. Xđ số hạt p, n, e số khối A trong ng tử M
b. Viết cấu hình e của M. Cho biết M thuộc loại ng tố s, p, d, hay f ? Vì sao?
2. Cho các ng tố : A (Z=11); B (Z=12); C (Z=13); D (Z=19).
a. Viết cấu hình e và xđ vị trí của chúng trong BTH ( bảng tuần hoàn )
b. Sắp xếp các ng tố đó theo chiều tăng dần tính kim loại
3. 2 ng tố A, B đứng kế tiếp nhau trong 1 chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số hiệu ng tử là 13
a. Xđ vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn?
b. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí của hiđro ( nếu có ), công thức hidroxit tương ứng của các ng tố trên

\(\begin{array}{l}
1)\\
2{p_M} + {n_M} = 36(1)\\
2{p_M} – 2{n_M} = 0(2)\\
\text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow {p_M} = 12,{n_M} = 12\\
A = 12 + 12 = 24\\
b)\\
Che:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\\
\text{Nguyên tố M thuộc nguyên tô S vì electron cuối cùng phân bố vào lớp 3s}\\
2)\\
a)\\
Che\,A:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\\
\text{Nguyên tố A nằm ở ô thứ 11 , thuộc chu kì 3 và thuộc nhóm IA}\\
Che\,B:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\\
\text{Nguyên tố B nằm ở ô thứ 12 , thuộc chu kì 3 và thuộc nhóm IIA}\\
Che\,C:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}\\
\text{Nguyên tố B nằm ở ô thứ 13 , thuộc chu kì 3 và thuộc nhóm IIIA}\\
b)\\
\text{Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính kim loại :}C < B < A\\
3)\\
{p_A} + {p_B} = 13(1)\\
{p_B} – {p_A} = 1(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow {p_A} = 6,{p_B} = 7\\
Che\,A:1{s^2}2{s^2}2{p^2}\\
\text{Nguyên tố A nằm ở ô thứ 6 , thuộc chu kì 2 và thuộc nhóm IVA}\\
Che\,B:1{s^2}2{s^2}2{p^3}\\
\text{Nguyên tố B nằm ở ô thứ 7 , thuộc chu kì 2 và thuộc nhóm VA}\\
b)\\
\text{CT oxit cao nhất :}C{O_2}\\
\text{CT hidroxit tương ứng :}{H_2}C{O_3}\\
\text{CT hợp chất với Hidro :}C{H_4}\\
\text{CT oxit cao nhất :}{N_2}{O_5}\\
\text{CT hidroxit tương ứng :}HN{O_3}\\
\text{CT hợp chất với Hidro :}N{H_3}
\end{array}\)