1.a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất? b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? C

1.a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a) Fe (III) và O.
b) Cu (II) và PO4 (III).
3
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 4
a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.
b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.
Câu 5 : Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6: Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)

0 bình luận về “1.a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất? b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? C”

  1. 1. a) đơn chất là chất chỉ có  chứa 1 nguyên tố. Hợp chất là chất có chứa từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

     b) Đơn chất: O2, Zn . Còn hợp chất là CO2 và CaCO3

    2. a, Fe2O3 PTK= 56.2 + 16.3= 160 đvC

        b, $Cu_{3}$($PO_{4}$)2  PTK= 64.3+ (31+16.4).2= 382 đvC

    3. a, Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

          biết được phản ứng hóa học khi

       – có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng).

       – chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng ….

    b, 4Al+ 3O2 ( cần nhiệt độ) —> 2$Al_{2}$$O_{3}$

      2Na3PO4 + 3CaCl2 –> Ca3(PO4)2 + 6NaCl 

    4. a, m = M.n

           V=22,4.n (dktc) với m là khối lượng, n là số mol, V là thể tích

    b, m NO2= 0,25.(14+16.2)= 11,5 gam

       VNO2 = 0,25.22,4= 5,6 (lít) (đktc)

    5, theo đầu bài ta suy ra mS=  40%.80 = 32 (g) => nS= 32/32=1 (mol)

    còn mO= 60%.80 =48 (g) => nO= 48/16=3 (mol)

    => công thức của oxit là SO3

    6. theo đầu bài suy ra nFe= 16,8/ 56= 0,3 mol

         3Fe + 2O2 —> Fe3O4 (điều kiện nhiệt độ)

        0,3___>0,2                       (mol)

    => VO2 =0,2. 22,4= 4,48 lít

    Chúc chủ tus học giỏi điểm cao nhé ^^

    Bình luận
  2. Câu 1

    a-Đơn chất là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học. 

    -Hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên.

    b. -Công thức của đơn chất: O2, Zn

    -Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3

    Câu 2

    Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc) 

    Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc)

    Câu 3

    a) Khái niệm phản ứng hóa học: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học.

    * Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: Chất mới tạo thành có tính chất khác với chất ban đầu về trạng thái, màu sắc, … Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng.

    b) Mỗi phương trình viết đúng: 1,0 điểm

    4Al + 3O2  2Al2O3

    2Na3PO4 + 3CaCl→ Ca3(PO4)2 + 6NaCl

    Câu 4

    a) Viết đúng mỗi công thức tính

    • Công thức tính khối lượng khi biết số mol: m = n x M (gam).
    • Công thức tính thể tích chất khí (đktc) khi biết số mol: V = n x 22,4 (lít).

    b)

    mNO2 = 0,25 x 46 = 11,5 gam.

    VNO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít.

    Câu 5

    • Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

    nS = (40% x 80)/100% = 32 gam; nO = 80 – 32 = 48 gam

    • Số mol nguyên tử từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:

    nS = 32 : 32 = 1 mol; nO = 48 : 16 = 3 mol

    • CTHH của hợp chất: SO3

    Câu 6

    nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

    Theo PTHH: 3 mol Fe phản ứng hết với 2 mol O2

    Vậy: 0,3 mol Fe phản ứng hết với x mol O2

    x = 0,2 mol

    VO= 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

    Xin hay nhất!!! 

     

    Bình luận

Viết một bình luận