1. A là ancol no đơn chức mạch hở. Cho 2,4 gam A tác dụng với Na dư , thu được 0,448 lít H2 ở đktc
a . tìm công thức phân tử A
b . viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
2. Cho 5,8 gam một anđehit đơn chức x , phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNo3 trong dd NH3 thu được 21,6 gam Ag . Xác định công thức phân tử . viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất x.
4. Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dd natrihidroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối .
a . viết phương trình hh của các pư ở dạng phân tử và ion rút gọn .
b. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau pư
Giải giùm ạ , đang cần gấp
Đáp án:
1) ${C_3}{H_8}O$
2) ${C_3}{H_6}O$
4) $\% {m_{C{H_3}COOH}} = 72,3\% ;\% {m_{HCOOH}} = 27,7\% $
$\% {m_{C{H_3}COONa}} = 70,7\% ;\% {m_{HCOONa}} = 29,3\% $
Giải thích các bước giải:
1)
a) Gọi CTPT của A là ${C_n}{H_{2n + 2}}O$
$\begin{gathered}
{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}O}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,02.2 = 0,04mol \hfill \\
\Rightarrow {M_A} = \dfrac{{2,4}}{{0,04}} = 60 \hfill \\
\Rightarrow 14n + 18 = 60 \Rightarrow n = 3 \hfill \\
\end{gathered} $
⇒ A là ${C_3}{H_8}O$
b)
$\begin{gathered}
C{H_3} – C{H_2} – C{H_2}OH:propan – 1 – ol \hfill \\
C{H_3} – \mathop {CH}\limits_{\mathop {OH}\limits^| } – C{H_3}:propan – 2 – ol \hfill \\
\end{gathered} $
2)
Gọi CTPT của andehit là ${C_n}{H_{2n}}O$
${n_{Ag}} = \dfrac{{21,6}}{{108}} = 0,2mol$
+ TH1: ${n_X}:{n_{Ag}} = 1:4$
⇒ X là $HCHO$ ⇒ ${n_X} = d\frac{{58}}{{30}} = 1,933mol$
$ \Rightarrow {n_{Ag}} = 4{n_X} = 7,73 \ne 0,2$ ⇒ loại
+ TH2: ${n_X}:{n_{Ag}} = 1:2$
$\begin{gathered}
\Rightarrow {n_X} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,1mol \Rightarrow {M_X} = \dfrac{{58}}{{0,1}} = 58 \hfill \\
\Rightarrow 14n + 16 = 58 \Rightarrow n = 3 \hfill \\
\end{gathered} $
⇒ X là ${C_3}{H_6}O$
CTCT: $C{H_3} – C{H_2} – CHO:propanal$
4)
a) – Phương trình phân tử:
$\begin{gathered}
C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O \hfill \\
HCOOH + NaOH \to HCOONa + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $
– Phương trình ion:
$\begin{gathered}
C{H_3}COOH + O{H^ – } \to C{H_3}CO{O^ – } + {H_2}O \hfill \\
HCOOH + O{H^ – } \to HCO{O^ – } + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $
b) Gọi x, y là số mol $C{H_3}COOH$ và $HCOOH$
ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
60x + 46y = 16,6 \hfill \\
82x + 68y = 23,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,2 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
– Hỗn hợp trước phản ứng:
$\begin{gathered}
\% {m_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{0,2.60}}{{16,6}}.100\% = 72,3\% \hfill \\
\Rightarrow \% {m_{HCOOH}} = 100 – 72,3 = 27,7\% \hfill \\
\end{gathered} $
– Hỗn hợp sau phản ứng:
$\begin{gathered}
\% {m_{C{H_3}COONa}} = \dfrac{{0,2.82}}{{23,2}}.100\% = 70,7\% \hfill \\
\% {m_{HCOONa}} = 100 – 70,7 = 29,3\% \hfill \\
\end{gathered} $