1. Xác định vị trí của A,B,C có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11,18,29
2. Xác định điện tích hạt nhân của D,E,F biết
D chu kì 2 ,nhóm 8A
E chu kì 3 ,nhóm 3A
F chu kì 4 nhóm 8B
3. R ở nhóm 8A tổng số hạt trong nguyên tử bằng 52,
Xác định điện tích hạt nhân và vị trí của R
1)
Xét \(A\):
\(Z_A=11\)
Cấu hình e:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^1}\)
Vậy \(A\) ở ô số 11; chu kỳ 3 nhóm IA.
Xét \(B\).
\(Z_B=18\)
Cấu hình e:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^6}\)
Vậy \(B\) ở ô số 18; chu kỳ 3; nhóm VIIIA.
Xét \(C\).
\(Z_C=29\)
Cấu hình e:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^6}3{d^{10}}{\text{ 4}}{{\text{s}}^1}\)
\(C\) ở ô số 29; chu kỳ 4 nhóm IB.
2)
Cấu hình e của \(D\) là:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}\)
Suy ra \(Z_D=18\)
Cấu hình e của \(E\) là:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}\,{\text{3}}{{\text{s}}^2}3{p^1}\)
Suy ra \(Z_E=13\).
Cấu hình e của \(F\) là:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^6}3{d^{10}}{\text{ 4}}{{\text{s}}^2}4{p^6}\)
Suy ra \(Z_F=36\).
3)
\(R\) có tổng số hạt là 52.
Suy ra:
\(p + e + n = 52\)
Vì \(p=e \to 2p+n=52\)
Ta có:
\(p \leqslant n \leqslant 1,5p\)
\( \to 3p \leqslant 2p + n \leqslant 3,5p \to 3p \leqslant 58 \leqslant 3,5p\)
\( \to 16,57 \leqslant p \leqslant 19,333\)
Chỉ thỏa mãn giá trị \(Z=p=18\) suy ra cấu hình e là:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^6}\)
Lúc này \(R\) thuộc nhóm VIIIA.
Vị trí:
\(R\) ở ô số 18; chu kỳ 3 nhóm VIIIA.