1.Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. A. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O B. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O C. Hoà tan 30g NaCl

1.Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
A. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
B. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
D. Hoà tan 30g NaCl vào 190g H2O
2.Để pha 100g dung dịch BaSO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là:
A. 93 gam
B. 90 gam
C. 9 gam
D. 7 gam
3.Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
A.10,8 gam
B.1,078 gam
C.5,04 gam
D.10 gam
4.Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:
A. 18 gam
B. 15 gam
C. 23 gam
D. 21 gam

0 bình luận về “1.Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. A. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O B. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O C. Hoà tan 30g NaCl”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    C\\
    C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{30}}{{30 + 170}} \times 100\%  = 15\% \\
    2)\\
    A\\
    {m_{BaS{O_4}}} = \dfrac{{100 \times 7}}{{100}} = 7g\\
    {m_{{H_2}O}} = 100 – 7 = 93g\\
    3)\\
    A\\
    {n_{CuC{l_2}}} = 0,4 \times 0,2 = 0,08mol\\
    {m_{CuC{l_2}}} = 0,08 \times 135 = 10,8g\\
    4)\\
    B\\
    {m_{NaOH}} = \dfrac{{60 \times 30}}{{100}} = 18g\\
    C\%  = \dfrac{{{m_{NaOH}} + {m_{NaO{H_{ct}}}}}}{{{m_{dd}} + {m_{NaO{H_{ct}}}}}} \times 100\%  = 44\% \\
     \Rightarrow \dfrac{{{m_{NaO{H_{ct}}}} + 18}}{{{m_{NaO{H_{ct}}}} + 60}} = 0,44\\
     \Rightarrow {m_{NaO{H_{ct}}}} = 15g
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận