1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng sau: $Na_{2}$$SO_{4}$, $NaOH$, $Ca(OH)_{2}$, $NaCl$.
2. Hoàn thành các PỨHH sau:
a/ …. + $NaCl$ → $NaNO_{3}$ + ….
b/ $CaCO_{3}$ + …. → $CaCl_{2}$ + ….
c/ …+ $H_{2}$$SO_{4}$ → $HNO_{3}$ +….
Bài 1:
-Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và cho và ống nghiệm
-Cho quỳ tím vào các dd trên
Xanh: $NaOH;Ca(OH)_2$ ⇒ Đặt là nhóm 1
Khong đổi màu: $Na_2SO_4;NaCl$ ⇒ Đặt là nhóm 2
-Sục khí $CO_2$ vào nhóm 1
Không hiện tượng: $NaOH$
Có vẩn đục: $Ca(OH)_2$
Phương trình: $CO_2+Ca(OH)_2→CaCO_3↓+H_2O$
-Cho nhóm 2 vào dd $BaCl_2$
Không hiện tượng: $NaCl$
Kết tủa trắng: $Na_2SO_4$
Phương trình: $BaCl_2+Na_2SO_4→BaSO_4↓+2NaCl$
Bài 2:
a. $AgNO_3+NaCl→NaNO_3+AgCl↓$
b. $CaCO_3+2HCl→CaCl_2+CO_2↑+H_2O$
c. $Ba(NO_3)_2+H_2SO_4→2HNO_3+BaSO_4↓$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Trích mẫu thử:
Cho quỳ tím vào tứng mẫu thử:
– Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOH;\ Ca(OH)_2\) (nhóm 1)
– Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là \(Na_2SO_4;\ NaCl\) (nhóm 2)
Dẫn khí \(CO_2\) dư vào hai mẫu thử nhóm 1:
– Mẫu thử nào bị vẩn đục là \(Ca(OH)_2\)
\(Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3↓+H_2O\)
– Mẫu thử nào không hiện tượng là \(NaOH\)
Cho dung dịch \(Ba(OH)_2\) dư vào từng mẫu thử nhóm 2:
– Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là \(Na_2SO_4\)
\(Ba(OH)_2+Na_2SO_4\to BaSO_4↓+2NaOH\)
– Mẫu thử nào không hiện tượng là \(NaCl\)
Bài 2:
\(\begin{array}{l} a,\ AgNO_3+NaCl\to NaNO_3+AgCl↓\\ b,\ CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2↑+H_2O\\ c,\ Ba(NO_3)_2+H_2SO_4\to BaSO_4↓+2HNO_3\end{array}\)
chúc bạn học tốt!