1/ bằng phương pháp hóa học , phân biệt cacbon đioxit, hidro, oxi, không khí. 2/hòa tan 16 g NaOH vào nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol

1/ bằng phương pháp hóa học , phân biệt cacbon đioxit, hidro, oxi, không khí.
2/hòa tan 16 g NaOH vào nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol dung dịch dịch NaOH thu được.
3/ dùng 33,6 lít khí H2 đo ở đktc để khử 34,8 g Fe3O4 ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
A) chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
B) tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp thu được.

0 bình luận về “1/ bằng phương pháp hóa học , phân biệt cacbon đioxit, hidro, oxi, không khí. 2/hòa tan 16 g NaOH vào nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol”

  1. Đáp án:

     Em tham khảo nha

    Giải thích các bước giải:

    1)

    Cho que đóm đỏ vào các chất khí trên:

    – Que đóm tắt là cacbondioxit

    – Que đóm cháy sáng là oxi

    – Que đóm cháy bình thường là không khí

    – Que đóm cháy với ngọn lửa xanh là hidro

    \(\begin{array}{l}
    2)\\
    C\% NaOH = \dfrac{{mct}}{{m{\rm{dd}}}} \times 100\%  = \dfrac{{16}}{{200}} \times 100\%  = 8\% \\
    3)\\
    a)\\
    nF{e_3}{O_4} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{34,8}}{{232}} = 0,15\,mol\\
    n{H_2} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{33,6}}{{22,4}} = 1,5\,mol\\
    F{e_3}{O_4} + 4{H_2} \to Fe + 4{H_2}O\\
    \dfrac{{0,15}}{1} < \dfrac{{1,5}}{4} \Rightarrow\text{ $H_2$ dư} \\
    n{H_2} = 1,5 – 0,15 \times 4 = 0,9\,mol\\
    n{H_2} = 0,9 \times 2 = 1,8g\\
    b)\\
    nFe = 3nF{e_3}{O_4} = 0,45\,mol\\
    mFe = n \times M = 0,45 \times 56 = 25,2g
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận