1/ Biết rằng 0,4 mol khí A có khối lượng 13,6g. Hãy tính tỉ khối của khí A đối với không khí.
2/ Cho dung dịch axit clohidric HCl vào ống nghiệm chứa vài viên kẽm thấy sủi bọt khí.
a) Nêu hiện tượng của phản ứng trên.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng, biết phản ứng tạo ra chất ZnCl2 và H2.
c) Biết m ZnCl2 : m H2 = 68 : 1 và tổng khối lượng 4 chất trong phản ứng bằng 55,2 gam. Tính khối lượng ZnCl2 sinh ra.
3/ Khí A gồm nguyên tố C và H, tỉ khối của A đối với khí H2 bằng 15. Tính thành phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong hợp chất A, biết trong 1 mol A có chứa 6 gam nguyên tố hidro.
1. dA/kk=1,17
2. c) mZnCl2=27,2g
3. %mH2=20%
%mC=80%
Giải thích các bước giải:
1.
M A= mn = 13,6÷0,4=34
dA/kk=3429 =1,17
2.
a) Viên kẽm tan dần tạo dd trong suốt đồng thời có sủi bọt khí thoát ra
b) mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 (1)
c) Vì tổng khối lượng 4 chất là 55,2g và theo định luật bảo toàn khối lượng ở (1)
⇒ mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 = 55,22 =27,6g (2)
Theo giả thiết: mZnCl2:mH2=68:1 ⇒mZnCl2=68mH2 (3)
Giả hệ phương trình với ẩn là mZnCl2 và mH2 (2)(3)⇒{y=27,2x=0,4
3.
M A=15×2=30
nA=1 mol⇒mA= 30×1=30g
⇒%mH2=6÷30×100=20%
%mC=100%-20%=80%
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
1. dA/kk=1,17
2. c) mZnCl2=27,2g
3. %mH2=20%
%mC=80%
Giải thích các bước giải:
1.
M A= $\frac{m}{n}$ = 13,6÷0,4=34
dA/kk=$\frac{34}{29}$ =1,17
2.
a) Viên kẽm tan dần tạo dd trong suốt đồng thời có sủi bọt khí thoát ra
b) mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 (1)
c) Vì tổng khối lượng 4 chất là 55,2g và theo định luật bảo toàn khối lượng ở (1)
⇒ mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 = $\frac{55,2}{2}$ =27,6g (2)
Theo giả thiết: mZnCl2:mH2=68:1 ⇒mZnCl2=68mH2 (3)
Giả hệ phương trình với ẩn là mZnCl2 và mH2 (2)(3)⇒$\left \{ {{y=27,2} \atop {x=0,4}} \right.$
3.
M A=15×2=30
nA=1 mol⇒mA= 30×1=30g
⇒%mH2=6÷30×100=20%
%mC=100%-20%=80%