1 chất khí a năngj gấp 2 lần oxi chất khí trên chứa 50% là lưu huỳnh còn lại là oxi xác định công thức hoá học chất trên b)đốt cháy 3.10^23 phân tử chất a thu được bao nhiêu gam khí lưu huỳnh tri oxi
1 chất khí a năngj gấp 2 lần oxi chất khí trên chứa 50% là lưu huỳnh còn lại là oxi xác định công thức hoá học chất trên b)đốt cháy 3.10^23 phân tử chất a thu được bao nhiêu gam khí lưu huỳnh tri oxi
Đáp án:
\(SO_2\)
Giải thích các bước giải:
Chất \(A\) tạo bởi \(S\) và \(O\) nên có dạng \(S_xO_y\)
Ta có:
\({M_{{S_x}{O_y}}} = 32x + 16y = 2{M_{{O_2}}} = 2.32 = 64\)
\( \to \% {m_S} = \frac{{32x}}{{{M_A}}} = \frac{{32x}}{{64}} = 50\% \to x = 1 \to y = 2\)
Vậy hợp chất là \(SO_2\)
Ta có:
\({n_A} = \frac{{{{3.10}^{23}}}}{{{{6,023.10}^{23}}}} = 0,5{\text{ mol}}\)
\(2S{O_2} + {O_2}\xrightarrow{{{V_2}{O_5},{t^o}}}2S{O_3}\)
\( \to {n_{S{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,5{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{S{O_3}}} = 0,5.(32 + 16.3) = 40{\text{ gam}}\)
Đặt CTHH của a là: SxOy
Ma=MO2×2=32×2=64(g/mol)
Xét 1 mol khí a có: ma=na×Ma=1×64=64(g)
mS=ma×50/100=64×50/100=32(g)
⇒x=32/32=1
mO=ma-mS=64-32=32(g)
⇒y=32/16=2
Vậy CTHH của a là: SO2.
PTHH: 2 SO2+ O2 → 2 SO3
Tỉ lệ mol: 2 1 2 (mol)
Số ptử SO2:Số ptử SO3=2:2=1:1
nSO2=Số hạt/N=(3×10^23)/(6×10^23)=0.5(mol)
⇒nSO3=0.5×1/1=0.5(mol)
⇒mSO3=n×M=0.5×(32+16×3)=40(g)
Vậy đốt cháy 3×10^23 phân tử chất SO2 thu được 40 gam khí lưu huỳnh tri oxit.