1. Cho 10,1g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn vào 500ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc) . Hãy xác định V
2. Hòa tan 2,8g một kim loại (hoá trị 2) bằng một hỗn hợp gồm 80ml dung dịch axit H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch axit HCl 0,2M . Đừng dịch thu được có tính axit và muốn trung hoà phải dùng 100ml dung dịch NaOH 0.2M. Xác định kim loại hoá trị 2 đem phản ứng
Giúp mình với ạ!!!
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
1,
Gọi a và b là số mol của Mg và Zn
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 1mol\\
\to 2a + 2b = 1\\
\to a + b = 0,5
\end{array}\)
Ta có: \(24a + 24b < 24a + 65b < 65a + 65b\)
\( \to {n_{hỗn hợp max}} = \dfrac{{10,1}}{{24a + 24b}} = \dfrac{{10,1}}{{24 \times 0,5}} = 0,8mol\)
Mà \({n_{HCl}} = 1mol\)
Suy ra sau phản ứng vẫn còn axit dư, kim loại hết
Giải hệ phương trình sau,
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
24a + 65b = 10,1\\
a + b = 0,5
\end{array} \right.\\
\to a = 0,54 \to b = – 0,04
\end{array}\)
Bạn xem lại dữ kiện của đề bài nhé!!!
2,
Gọi kim loại cần tìm là R
\(\begin{array}{l}
R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
R + {H_2}S{O_4} \to RS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,04mol\\
{n_{HCl}} = 0,04mol\\
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
{n_{NaOH}} = 0,02mol\\
\to {n_{HCl}}dư+ 2{n_{{H_2}S{O_4}}}dư= 0,02mol
\end{array}\)
Mặt khác, ta có: \({n_R} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} + {n_{{H_2}S{O_4}}}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_R} = \dfrac{1}{2}(0,04 – {n_{HCl}}dư) + (0,04 – {n_{{H_2}S{O_4}}}dư)\\
\to {n_R} = \dfrac{1}{2} \times 0,04 + 0,04 – \dfrac{1}{2}{n_{HCl}}dư- {n_{{H_2}S{O_4}}}dư\\
\to {n_R} = 0,06 – \dfrac{1}{2}({n_{HCl}}dư+ 2{n_{{H_2}S{O_4}}}dư) = 0,05mol
\end{array}\)
\( \to {M_R} = \dfrac{{2,8}}{{0,05}} = 56\)
Vậy kim loại cần tìm là Fe