1) Cho 11,2 gam $CaO_{}$ tác dụng hết với $H_{2} $$O_{}$ dư. Khối lượng $Ca(OH)_{2}$ thu được sau phản ứng là
A: 18 (g).
B: 22,2 (g).
C: 11,1 (g).
D: 14,8 (g).
2) Xác định khối lượng kết tủa thu được khi dẫn từ từ 6,72 lít khí $CO_{2}$ (đktc) vào 400ml dung dịch $Ca(OH)_{2}$?
A: Không xác định được
B: 40 gam
C: 35 gam
D: 30 gam
3) Nhận xét nào sau đây là đúng?
A: Nước không cần cho nông nghiệp, công nghiệp, đời sống…
B: Trong nước $\frac{m_{H}}{m_{O}}$ $=^{}$ $\frac{1}{8}$
C: Nước tác dụng với tất cả các kim loại ở nhiệt độ thường.
D: Nước hòa tan được nhiều chất như đường kính trắng, cát, muối.
4) Dãy nào gồm các chất đều phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
A: $CaCO_{3}$, $CaO_{}$.
B: $Ca_{}$, $CaO_{}$, $N_{2}$$O_{5}$.
C: $NaOH_{}$ , $P_{2}$$O_{5}$.
D: $CO_{}$, $CO_{2}$, $SO_{3}$.
5)Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là axit?
A: $NH_{3}$ , $HF_{}$, $H_{2}$ $SO_{4}$.
B: $HF_{}$, $HCl_{}$, $H_{2}$ $SO_{4}$ .
C: $HCl_{}$, $H_{2}$ $SO_{4}$ , $AgNO_{3}$ .
D: $HCl_{}$, $CH_{4}$ , $H_{2}$ $SO_{4}$ .
6)Điện phân hoàn toàn 1,8 gam nước với chất xúc tác thích hợp thì thu được V lít khí $O_{2}$ (đktc). Giá trị của V là:
A: 2,24.
B: 4,48.
C: 1,12.
D: 3,36.
7)Cho khí $CO_{}$ đi qua ống sứ chứa 16 gam $Fe_{2}$ $O_{3}$ đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn $X_{}$ gồm $Fe_{}$, $FeO_{}$, $Fe_{3}$ $O_{4}$, $Fe_{2}$ $O_{3}$. Hòa tan hoàn toàn $X_{}$ bằng $H_{2}$ $SO_{4}$ đặc, nóng bằng dung dịch $Y_{}$. Cô cạn dung dịch $Y_{}$, khối lượng muối khan thu được bằng:
A: 20 gam
B: 32 gam
C: 40 gam
D: 48 gam
Đáp án:
1/D
2/D
3/B
4/A
5/A
6/C
7/C
Giải thích các bước giải:
CHÚC BẠN HỌC TỐT !