1: cho 18gam hỗn hợp gồm nhiều kim loại tan hết trong HNO3 ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch ( không có NH4^+) và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,075mol N2
a: tìm mol HNO3 bị khử
b: tìm mol HNO3 pứ
c: tìm mol HNO3 ban đầu
d: tìm khối lượng NO3
2: cho 12gam Mg vào dung dịch chứa đồng thời HCl và KNO3 thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm 0,1mol H2 và 0,05mol N2. Tính tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch A
1: cho 18gam hỗn hợp gồm nhiều kim loại tan hết trong HNO3 ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch ( không có NH4^+) và hỗn hợp khí gồm
By Iris
Đáp án:
1) 0,35; 1,9; 2,28; 114,1 (g)
2) 58,4 g
Giải thích các bước giải:
Câu 1/
Quá trình nhận e:
$2NO_3^- + 10H^+ + 8e \to N_2O + 5H_2O$ (1)
$2NO_3^- + 12H^+ + 10e \to N_2 + 6H_2O$ (2)
a/
BTNT: $n_{HNO_3\ \text{bị khử}} = 2n_{N_2O} + n_{N_2}$
$\to n_{HNO_3\ \text{bị khử}} = 2.0,1+2.0,075=0,35\ mol$
b/ Theo (1), (2): $\sum n_{H^+} = 10n_{N_2O} + 12n_{N_2}$
$⇒ n_{HNO_3\ \text{phản ứng}} = \sum n_{H^+} = 10.0,1 + 12.0,075 = 1,9\ mol$
c/ $n_{HNO_3\ \text{ban đầu}} = n_{HNO_3\ \text{phản ứng}}.1,2 = 2,28\ mol$
d/ $m_{\text{muối}\ NO_3^-} = m_{KL}+m_{NO_3^-\ \text{tạo muối}}$
$⇒ m_{\text{muối}\ NO_3^-} = 18 + 62.(8n_{N_2O} + 10n_{N_2})$
$⇒ m_{\text{muối}\ NO_3^-} = 18 + 62.(8.0,1 + 10.0,075) = 114,1\ g$
Câu 2/
Ta có: $n_{Mg} = 0,5\ mol ⇒ n_{\text{e nhường}} = 2n_{Mg} = 1\ mol$
$n_{\text{e nhận}} = 2n_{H_2} + 10n_{N_2} = 0,1.2 + 0,05.10 = 0,7\ mol$
Nhận thấy: $n_{\text{e nhận}} < n_{\text{e nhường}}$.
Vậy chứng tỏ sản phẩm khử còn chứa $NH_4^+$
$⇒ n_{\text{e nhận do $NH_4^+$}} = 1 – 0,7 = 0,3\ mol$
$N^{+5} +8e \to N^{-3}$
$⇒ n_{NH_4^+} = 0,0375\ mol$
Vậy $m_{muối} = m_{KL} + m_{NO_3^-\ \text{tạo muối}} + m_{NH_4NO_3}$
$⇒ m_{muối} = 12 + 0,7.62 + 0,0375.80 = 58,4\ g$