1)cho 2,73 gam K tác dụng hết với 5,6 g một halogen. xác định halogen đó
2)cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với khí clo Hòa tan hoàn toàn lượng muối sinh ra vào 33,75 g nước Tính C phần trăm đ muối thu được
3)cho Clo tác dụng vừa đủ với 6,4 g đồng hòa tan lượng muối đồng sinh ra vào 136,5 gam H2O Tính C phần trăm của đ muối
Bài 1:
Gọi halogen cần xác định là X
nK = 2,73/39= 0,07 mol
nX = 5,6/X mol
PTHH: 2K + X2 → 2KX
mol : 0,07 →5,6/X
⇒5,6/X=0,07
⇒X= 80
Vậy halogen cần tìm là Brom (Br)
Bài 2:
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
PTHH: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
mol : 0,1 → 0,1
mFeCl3 =0,1.162,5 = 16,25 g
C%= 16,25/(16,25+ 33,75) . 100% = 32,5%
Vậy C%= 32,5%
Bài 3:
nCu = 6,4/64 = 0,,1 mol
PTHH: Cu + Cl2 → CuCl2
mol : 0,1 → 0,1
mCuCl2 = 0,1.135= 13,5 g
C%= 13,5/(13,5+136,5) .100%= 9%
Vậy C%= 9%
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$1. Br$
$2.$ `C%_{FeCl_3} = 32,5%`
$3.$ `C%_{CuCl_2} = 9%`
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
`n_K = {2,73}/39 = 0,07 (mol)`
Đặt Halogen đó là $X$
PTHH:
`2K + X_2 \to 2KX`
Theo PTHH:
`n_{X_2} = n_K/2 = {0,07}/2 = 0,035 (mol)`
`=> M_{X_2} = {5,6}/{0,035} = 160`
`=> M_X = 80` $(g/mol)$
$\to$ Halogen đó là $Br$
Câu 2:
`n_{Fe} = {5,6}/56 = 0,1 (mol)`
PTHH:
$2Fe + 3Cl_2 \to 2FeCl_3$
Theo PTHH:
`n_{FeCl_3} = n_{Fe} = 0,1 (mol)`
`=> m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25 (g)`
Hòa tan khối lượng muối trên vào $33,75 (g)$ nước, khối lượng dung dịch là:
`m_{dd} = 16,25 + 33,75 = 50 (g)`
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối là:
`C%_{FeCl_3} = {16,25.100%}/50 = 32,5%`
Câu 3:
`n_{Cu} = {6,4}/64 = 0,1 (mol)`
PTHH:
`Cu + Cl_2 \to CuCl_2`
Theo PTHH:
`n_{CuCl_2} = n_{Cu} = 0,1 (mol)`
`=> m_{CuCl_2} = 0,1.135 = 13,5 (g)`
Hòa tan khối lượng muối trên vào $136,5 (g)$ nước, khối lượng dung dịch là:
`m_{dd} = 13,5 + 136,5 = 150 (g)`
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối là:
`C%_{CuCl_2} = {13,5.100%}/150 = 9%`