1. cho 200g dd BaCl2 10,4% tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. tính khối lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng
2. một dung dịch nước chứa 1 mol H2SO4 được trộn lẫn với một dung dịch nước chứa 1 mol NaOH. hỗn hợp cho bay hơi đến khô. chất rắn còn lại sau phản ứng là chất nào?
3. phản ứng giữa H2SO4 loãng với chất nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử
A. FeO B. Fe C. Cu(OH)2 D. Na2S
1/
$n_{BaCl_2}= \frac{200.10,4\%}{208}= 0,1 mol$
$n_{H_2SO_4}= 0,2.2= 0,4 mol$
$BaCl_2+ H_2SO_4 \to BaSO_4+ 2HCl$
=> Dư H2SO4
$n_{BaSO_4}= 0,1 mol$
=> $m_{BaSO_4}= 0,1.233= 23,3g$
2/
$2NaOH+ H_2SO_4 \to Na_2SO_4+ 2H_2O$
=> Dư H2SO4.
Chất rắn spứ là Na2SO4 (0,5 mol)
3/ B
Đáp án:
1.
nBaCl2 = 200×10,4%÷208 = 0,1 mol
nH2SO4 = 0,2 ×2 = 0,4 mol
BaCl2 + H2SO4 –> BaSO4 + 2HCl
0,1 –> 0,1
n BaSO4 = 0,1 × 233 = 23,3 g
2.
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
0,5 <—- 1 —> 0,5
Chất rắn sau pư là Na2SO4
3. B
H2SO4 + Fe –> FeSO4 + H2
Fe có số oxh 0 tăng lên +2
H+ trong axit có số oxh +1 giảm xuống 0