1.Cho 21g MgCO3 tác dụng với một lương vừa đủ dd HCl 2M, khí sinh ra đc dẫn vào nước vôi trong lấy dư, thu đc một kết tủa
a/ Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b/ Tính thể tích dd HCl đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dd: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ đc dùng quì tím, trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dd đó. Viết các PTHH (nếu có) để minh họa
Đáp án:
Bài 1:
b. 250ml
c. 25g
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
a. Phương trình hóa học:
\(MgCO_{3}+2HCl \to MgCl_{2}+H_{2}O+CO_{2}\) (1)
\(CO_{2}+Ca(OH)_{2} \to CaCO_{3}+H_{2}O\) (2)
b. Ta có: $nMgCO_{3}=\frac{21}{84}=0,25mol$
Theo phương trình hóa học (1), ta có:
$nHCl=2nMgCO_{3}=2.0,25=0,5mol$
\(\to VddHCl=\frac{0,5}{2}=0,25l=250ml\)
c. Theo phương trình hóa học (1), ta có:
$nCO_{2}=nMgCO_{3}=0,25mol$
Theo phương trình hóa học (2), ta có:
$nCaCO_{3}=nCO_{2}=0,25mol$
\(\to mCaCO_{3}=0,25.100=25g\)
Bài 2:
Đánh số thứ tự và trích mẫu thử các dung dịch trên:
-Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử:
+Nhận ra dd axit $HCl$ làm quỳ tím hóa đỏ
+Nhận ra dd bazo $Ba(OH)_{2}$ làm quỳ tím hóa xanh
+$Na_{2}SO_{4}$ và $NaCl$ không làm quỳ tím đổi màu
-Cho dd $Ba(OH)_{2}$ nhận ra ở trên vào hai mẫu thử $Na_{2}SO_{4}$ và $NaCl$:
+Nhận ra dd $Na_{2}SO_{4}$ có kết tủa màu trắng
\(Na_{2}SO_{4}+Ba(OH)_{2} \to BaSO_{4}+2NaOH\)
+Nhận ra dd $NaCl$ không có hiện tượng gì