1. Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric (H2SO4) a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? (8,4g) b) Tính thể

By Rose

1. Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric (H2SO4)
a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? (8,4g)
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc) (5,6 lít)
c) Dùng lượng hidro thu được ở phản ứng trên để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ thích hợp thì khối lượng đồng thu được là bao nhiêu gam? (16g)
2.a)Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa khí hidro với đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
b)Nếu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại,trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hidro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu? (2,8 lít)

0 bình luận về “1. Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric (H2SO4) a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? (8,4g) b) Tính thể”

  1. câu 1 Đáp án:

    pt:2Fe+3H2SO4Fe2SO4+H2

    a)nFe=mMmM=22,45622,456 =0,4(mol)

    nFe2(SO4)3=mMmM=24,534024,5340=0,07(mol)

    Theo pt ta có tỉ lệ :

    0,42>0,0710,42>0,071 

    =>nFe dư , nFe2(SO4)3

    nên ta tính theo nFe2(SO4)3

    => nFe dư = nFe đề bài – nFe phản ứng

                       = 2-0,2=1,8(mol)

    =>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)

    b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)

    VH= n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)

    c/ pt : H2 +CUO → CU + H2O

    Theo pt: nH2= Ncu= 1,8 (mol)

    mCu = 1,8 x 64 =115,2 g

    câu 2 /

    a.Phương trình phản ứng:

    CuO + H2  (xrightarrow[]{t^{o}cao}) Cu + H2O          (1)

    1mol  1mol       1mol     1mol

    Fe2O3 + 3H2 (xrightarrow[]{t^{o}cao}) 3H2O + 2Fe    (2)

    1mol      3mol         3mol     2mol

    b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;

    + Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

    c. Số mol đồng thu được là: nCu = (frac{6-2,8}{64}) = 0,5 (mol)

    Số mol sắt là: nFe = (frac{2,8}{56}) = 0,05 (mol)

    Thể tích khí hi đro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.

    Khí H2 càn dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:

    nH2 = (frac{3}{2})nFe = (frac{3}{2}).0,05 = 0,075 mol

    =>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)

    Giải thích các bước giải:

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     1.

    a. PTHH :Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2

    nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol)

    nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 (mol)

    Ta có nFe > nH2SO4 (0,4>0,25) nên Fe dư

    nFe dư = 0,4-0,25 = 0,15 (mol)

    Vậy mFe  = 0,15 . 56 = 8,4 (gam)

    b, Theo PTHH ta có nH2 = nH2SO4 =0,25 (mol)

    => VH2 thu được (đktc) =0,25 . 22,4 =5,6(lit)

    c.

    2.a,

    PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O

    3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O

    b, khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

    mCU= 6g-2,8g=3,2g

    nCU=3,2/64=0,05 mol

    nH2 (1)= nCU=0,05 mol⇒VH2(1)=2.24.0,05=1,12 lít

    nH2(2)=(3/2).nFE=3/2.0,05=0,075 mol⇒ Vh2(2)=2,24.0.075=1,68 lít khí h2

    VH2=VH2(1).VH2(2)=1,12+1,68=2,8 lít

    Trả lời

Viết một bình luận