1) Cho 24,8g hỗn hợp X gồm Fe và và kim loại R có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết 1 phần trong dd HCl dư, thu được 9,52l H2. Hoà tan hết phần 2 trong dd H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,92l SO2 duy nhất và dung dịch Y. Các khí đo ở đktc.
a) viết pthh
b) xác định kim loại R
2) Cho 123,9g hỗn hợp rắn gồm bari sùnat, bari oxit và bari cacbonat tác dụng vừa đủ với 200ml dd axit clohidric, thu được 4,48l khí (đktc) và 23,3g chất rắn.
a) viết pthh
b) tính nồng độ MOL của dung dịch axit đã dùng.
c) dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch nước vôi ban đầu
Giải hộ em với ạ
Giải thích các bước giải:
a. $Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$2R+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2$
$2Fe+6H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O$
$2R+2nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_n+nSO_2+2nH_2O$
b. Gọi số mol Fe, R mỗi phần là $a,b$
$⇒56a+bR=\dfrac{24,8}2=12,4$ (1)
$n_{H_2}=a+\dfrac{bn}2=\dfrac{9,52}{22,4}=0,425\ mol$
$⇒$ 2a + bn = 0,85 (2)
$n_{SO_2}=1,5a+\dfrac{bn}2=\dfrac{10,92}{22,4}=0,4875\ mol$
$⇒$ 3a + bn = 0,975 (3)
(2)(3) $⇒$ a = 0,125
Thay vào $(1) ⇒$ bR = 5,4
Thay vào $(2) ⇒$ bn = 0,6
$⇒$ R = 9n mà n là hóa trị kim loại nên $1 ≤ n ≤ 3$
$⇒$ n = 3; R = 27 (Al)