1. CHO 26g Zn vào dung dịch chứa 0.5 mol HCL. Chất còn dư sau phản ứng là?
2. Cho 8g CuO tác dụng với khí CO khi đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) cho phản ứng trên là: Khối lượng đồng thu được là
3.Để nhận biết khí H2 và O2, CO2 chứa trong 3 lo bị mất nhãn. Người ta dùng phương pháp nào *
A.Dùng quỳ tím
B.Dùng nước vôi trong
C.dùng CuO
D.Dùng tàn đóm đỏ
4.Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất bay hơi *
A.K2O và H2O
B.HCl và Al
C.CO2 và H2O
D.Tất cả đều đúng
Zn+2HCl→ZnCl2+h2
nZn=26/65=0,4mol
Theo pt nHCl/nZn=2/1
Theo đề nHCl/nZn=1,25/1
Vậy Zn dư
2.CuO+CO→Cu+CO2(nhiệt độ)
nCuO=8/80=0,1mol
mCu=0,1*64=6,4g
3. D
4 B
`1`.
`n_(Zn) = 26/65 = 0,4 (mol)`
`-` Phương trình : `Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2`
Ta có : `(0,4)/1 > (0,5)/2` `→` `Zn` dư.
`2`.
`n_(CuO) = 8/80 = 0,1 (mol)`
`-` Phương trình :
`CuO + CO \overset{t^o}→ Cu + CO_2`
`-` Theo phương trình : `n_(Cu) = n_(CO) = n_(CuO) = 0,1 (mol)`
`m_(Cu) = 0,1 . 64 = 6,4 (gam)`
`V_(CO) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)`
`3`. `D`.
`-` `O_2` làm tàn đóm bùng cháy.
`-` `CO_2` làm tàn đóm vụt tắt.
`-` `H_2` : không có hiện tượng.
`4`. `B`
`2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2↑`