1. Cho 3,6 gam kim loại M (hóa trị 2) tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại M là? 2.

1. Cho 3,6 gam kim loại M (hóa trị 2) tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại M là?
2. Hòa tan 2,4g Mg vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,904lít H2. Hiệu suất phản ứng trên là?

0 bình luận về “1. Cho 3,6 gam kim loại M (hóa trị 2) tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại M là? 2.”

  1. Đáp án:

     1) Magie

    2) 85%

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    M + {H_2}S{O_4} \to MS{O_4} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
    {n_M} = {n_{{H_2}}} = 0,15\,mol\\
    {M_M} = \dfrac{{3,6}}{{0,15}} = 24g/mol \Rightarrow M:Magie(Mg)\\
    2)\\
    Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
    {n_{Mg}} = \dfrac{{2,4}}{{24}} = 0,1\,mol\\
    {n_{{H_2}}} \text{ lí thuyết }= {n_{Mg}} = 0,1\,mol\\
    H = \dfrac{{1,904}}{{0,1 \times 22,4}} \times 100\%  = 85\% 
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Bạn tham khảo nha!

    `-` `M + H_2SO_4 -> MSO_4 + H_2 ↑`

    a. `-` $n_{H_2}$ `=` $\dfrac{3,36}{22,4}$ `= 0,15` `(mol)` 

    `-` Theo phương trình $n_{M}$ `=` $n_{H_2}$ `= 0,15` `(mol)` 

    `->` $M_{M}$ `=` $\dfrac{3,6}{0,15}$ `= 24` `(g \/mol)` 

    `->` `M` là Magie `(Mg)`.

    b. `-` `Mg + H_2SO_4 -> MgSO_4 + H_2 ↑`

    `-` $n_{Mg}$ `=` $\dfrac{2,4}{24}$ `= 0,1` `(mol)` 

    `-` Theo phương trình $n_{H_2}$ `=` $n_{Mg}$ ` = 0,1` `(mol)` 

    `->` $V_{H_2(đktc)}$ `= 0,1 × 22,4 = 2,24` `(l)`

    `->` `H =` $\dfrac{1,904}{2,24}$` × 100% = 85%`

    Bình luận

Viết một bình luận